Đề tập huấn tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí Sở GD&ĐT Bắc Ninh
Thi THPT Quốc gia 2025
Lớp:
THPT Quốc gia
Môn:
Vật Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

Trang 1/5 - Mã đề 0201
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC NINH
(Đề thi có 05 trang)
ĐỀ TẬP HUẤN
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: Vật lí
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ tên :............................................................... Số báo danh : ...............................................................
Cho biết: π = 3,14; T (K) = t (°C) + 273; R = 8,31 J.mol
-1
.K
-1
; N
A
= 6,02.10
23
hạt/mol.
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Một học sinh sử dụng một vôn kế như hình bên để đo hiệu điện thế. Độ chia nhỏ nhất của vôn kế là
A. 0,5 V. B. 0,05 V.
C. 0,1 V. D. 0,2 V.
Câu 2. Khi nói về mô hình động học phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử.
B. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
C. Giữa các phân tử chỉ có lực hút.
D. Nhiệt độ càng cao các phân tử chuyển động càng chậm.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3, Câu 4 và Câu 5:
Hình bên là cấu trúc đơn giản của một máy lạnh có công suất tiêu thụ điện định mức là 900 W. Để máy
lạnh này hoạt động tốt, người ta bơm vào máy 0,83 kg môi chất lạnh (gas lạnh) R32. Máy hoạt động dựa trên
nguyên lý trao đổi nhiệt giữa môi chất lạnh với không khí
trong phòng và ngoài phòng thông qua hệ thống máy nén
và dàn trao đổi nhiệt. Tại dàn lạnh xảy ra quá trình môi
chất lạnh R32 chuyển từ thể lỏng sang thể khí. Quá trình
này nhận nhiệt lượng từ không khí trong phòng và làm
giảm nhiệt độ của phòng. Biết nhiệt hóa hơi riêng của R32
là 246 kJ/kg.
Câu 3. Quá trình môi chất lạnh chuyển từ thể lỏng sang
thể khí tại dàn lạnh là quá trình
A. ngưng tụ. B. nóng chảy. C. hoá hơi. D. thăng hoa.
Câu 4. Khi máy lạnh hoạt động bình thường thì điện năng tiêu thụ của máy lạnh trong 2 giờ là
A. 1800 kWh. B. 1,8 kWh. C. 450 kWh. D. 0,45 kWh.
Câu 5. Trong một vòng tuần hoàn, nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp để 0,83 kg môi chất lạnh R32 chuyển
hoàn toàn từ thể lỏng sang thể khí là
A. 219,12 kJ. B. 204,18 kJ. C. 204180 kJ. D. 219120 kJ.
Câu 6. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định. Mối quan hệ
giữa các thông số trạng thái là
A.
12
12
.
pp
TT
=
B.
12
12
.
VV
TT
=
C.
2
12
'
.
p
p
TT
=
D.
12
12
.
pp
VV
=
Mã đề: 0201

Trang 2/5 - Mã đề 0201
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 7, Câu 8 và Câu 9:
Hình bên là một khung dây ABCD hình chữ nhật có điện trở
0,23 Ω được đặt sao cho một phần của khung nằm trong từ
trường đều. Biết vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng
khung dây và có độ lớn 0,55 T. Bỏ qua tác dụng của trọng
lực. Dưới tác dụng của lực kéo
,F
khung dây chuyển động
thẳng sang bên phải.
Câu 7. Trong thời gian cạnh AB của khung chuyển động trong
từ trường, nếu khung dây chuyển động đều với tốc độ 3,1 m/s
thì suất điện động cảm ứng trong khung có độ lớn là bao nhiêu?
A. 0,39 V. B. 0,86 V. C. 0,45 V. D. 0,77 V.
Câu 8. Trong thời gian cạnh AB của khung chuyển động trong từ trường, nếu khung dây chuyển động càng
nhanh thì kim chỉ của ampe kế
A. bị lệch khỏi số 0 càng ít.
B. chuyển động qua lại quanh số 0 càng chậm.
C. bị lệch khỏi số 0 càng nhiều.
D. chuyển động qua lại quanh số 0 càng nhanh.
Câu 9. Trong thời gian cạnh AB của khung chuyển động trong từ trường, để khung chuyển động đều với tốc
độ 3,1 m/s thì lực kéo
F
có độ lớn bằng
A. 0,83 N. B. 0,74 N. C. 0,52 N. D. 0,41 N.
Câu 10. Sóng vô tuyến dùng trong thông tin liên lạc vũ trụ là
A. sóng ngắn. B. sóng dài. C. sóng trung. D. sóng cực ngắn.
Câu 11. Trường hợp nào sau đây không có tương tác từ?
Cho một thanh nam châm lại gần
A. một dòng điện xoay chiều. B. một nam châm thử.
C. một dòng điện không đổi. D. một thanh đồng.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 12 và Câu 13:
Một máy phát điện xoay chiều đơn giản gồm khung dây quay đều trong từ trường như hình bên.
Câu 12. Chọn phát biểu đúng.
A. Khung dây là phần cảm, nam châm là phần ứng.
B. Khung dây là phần ứng, nam châm là phần cảm.
C. Khung dây và nam châm đều là phần cảm.
D. Khung dây và nam châm đều là phần ứng.
Câu 13. Suất điện động xoay chiều trong khung dây có độ lớn
cực đại tại thời điểm
A. mặt phẳng khung dây song song với đường sức từ.
B. mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức từ.
C. mặt phẳng khung dây hợp với các đường sức từ một góc 45
o
.
D. mặt phẳng khung dây hợp với các đường sức từ một góc 60
o
.
Câu 14. Gọi I là giá trị hiệu dụng và I
0
là giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều. Hệ thức đúng là
A.
0
.
2
I
I =
B.
0
.
2
I
I =
C.
0
.
2
I
I =
D.
0
.
2
I
I =
Câu 15. Trong hệ SI, đơn vị của nhiệt dung riêng là
A. J/kg.K. B. J/kg. C. J/K. D. J/mol.kg.
Câu 16. Nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg một chất nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy được gọi là
A. nhiệt hóa hơi của chất đó. B. nhiệt nóng chảy riêng của chất đó.
C. nhiệt hóa hơi riêng của chất đó. D. nhiệt dung riêng của chất đó.
A
B
C
D

Trang 3/5 - Mã đề 0201
Câu 17. Cho bốn lượng khí khác nhau biến đổi đẳng áp ở áp suất
bằng nhau thì thu được với bốn đường đẳng áp có dạng như hình
bên. Lượng khí có số mol lớn nhất ứng với đường đẳng áp nào?
A. Đường (3). B. Đường (2).
C. Đường (4). D. Đường (1).
Câu 18. Cho một khối khí vào trong một bình kín có thể tích không
đổi. Nếu làm cho nhiệt độ tuyệt đối của khối khí này tăng lên hai lần
thì áp suất của khối khí
A. tăng lên bốn lần. B. tăng lên hai lần.
C. giảm đi bốn lần. D. giảm đi một nửa.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một nhóm học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước. Họ đã lựa chọn bộ dụng cụ thí
nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình bên gồm: biến áp
nguồn, oát kế, nhiệt kế điện tử có độ phân giải nhiệt độ 0,1
o
C, nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp kèm dây điện trở, cân
điện tử , các dây nối.
Họ đổ một lượng nước vào trong bình nhiệt lượng kế và xác
định khối lượng m của lượng nước này. Sau đó cho dòng điện
qua dây điện trở trong bình nhiệt lượng kế. Đo nhiệt độ của
nước, số chỉ của oát kế sau mỗi khoảng thời gian 3 phút và tính
được công suất trung bình
P
. Kết quả thí nghiệm được ghi
trong bảng số liệu bên.
a) Khi cho dòng điện qua dây điện trở thì nội năng của nước
tăng.
b) Nhiệt lượng trung bình toả ra trên dây điện trở trong
khoảng thời gian từ = 180 s đến = 900 (s) là 11664 (J).
c) Đồ thị thực nghiệm biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào
thời gian là một đường dích dắc.
d) Họ xác định nhiệt dung riêng của nước trong mỗi khoảng
thời gian 3 phút, từ đó họ xác định được nhiệt dung riêng trung bình của nước là 3944 (J/kg.K).
Câu 2. Bom nhiệt lượng dùng để đo năng lượng nhiệt giải phóng khi đốt
cháy hoàn toàn một mẫu chất. Nó được cấu tạo gồm một nhiệt lượng kế
chứa nước, bên trong có một thùng kim loại nhỏ, kín gọi là bom (không
liên quan đến vũ khí quân sự). Thùng này đặt chìm trong nước. Trong
một lần đo, người ta sử dụng mẫu chất đốt cháy là một miếng bánh quy
AFC khô có khối lượng 59 g đặt vào trong thùng kim loại với lượng oxy
đủ để cháy hết mẫu. Sau đó đốt cháy mẫu nhờ các dây cháy. Biết thùng
kim loại làm bằng nhôm có khối lượng 0,8 kg, thành trong
của nhiệt lượng kế cũng làm bằng nhôm có khối lượng 1,2 kg, nước
trong bình nhiệt lượng kế có khối lượng 4,5 kg, nhiệt độ ban đầu của
nước khi chưa đốt cháy mẫu là 20
o
C, nhiệt độ ổn định của nước khi đốt
cháy hết mẫu bánh quy là 70,6
o
C, nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c
nhôm
= 0,22 kcal/kg.K,
c
nước
= 1,00 kcal/kg.K, 1 kcal = 4181 J.
a) Thùng kim loại hấp thụ một nhiệt lượng là 22,3 kcal.
b) Toàn bộ nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hết mẫu bánh quy được truyền cho thùng kim loại và nước trong
bình nhiệt lượng kế.
c) Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hết 1 kg bánh quy AFC là 17,7.10
6
J.
d) Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hết mẫu bánh quy là 250 kcal.
m = 0,145 kg;
P
= 16,2 W
Thời gian đun
(s)
Nhiệt độ của nước
sau khi đun t
o
(C)
180
33,8
360
38,9
540
44,1
720
49,2
900
54,2
Đề tập huấn thi tốt nghiệp môn Lý Sở Bắc Ninh
Đề tập huấn tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Vật lí Sở GD&ĐT Bắc Ninh có đáp án là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể trau dồi, luyện tập nội dung kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì Thi THPT Quốc gia nhé. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới. Đề thi gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 6 câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây.