Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí lần 2 Sở GD&ĐT Thái Nguyên
Thi THPT Quốc gia 2025
Lớp:
THPT Quốc gia
Môn:
Vật Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

Trang 1/4 - Mã đề thi 0201
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (ĐỢT 2)
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………………….
Số báo danh: ……………………………………………………………………..
Cho biết:
23 1
A
N 6,02.10 mol
−
=
;
23
k 1,38.10
−
=
(J/K);
( )
( )
o
T K t C 273=+
;
3,14=
;
13
1MeV 1,6.10 J
−
=
;
1 năm = 365,25 ngày.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng điện từ là sóng ngang.
B. Sóng điện từ không truyền được trong chân không.
C. Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
D. Sóng điện từ có thể bị phản xạ, khúc xạ như ánh sáng.
Câu 2: Một lượng khí lí tưởng có nhiệt độ
o
25 C
. Động năng trung bnh ca các phân tử khí là
A.
22
6,2.10 J.
−
B.
21
2,7.10 J.
−
C.
21
6,2.10 J.
−
D.
22
2,3.10 J.
−
Câu 3: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch th cường độ dòng điện trong mạch
i 4cos 100 t
2
= +
(A). Pha ban đầu ca dòng điện là
A. 100 rad. B. 100 rad. C.
2
rad. D. 3 rad.
Câu 4: Một vật có nhiệt độ đo được theo thang Celsius là
o
30 C
. Nhiệt độ ca vật theo thang Kelvin là
A.
243
K. B.
243−
K. C.
303
K. D.
60
K.
Câu 5: Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m
0
, chu kì bán rã ca chất này là
3,8 ngày. Sau 11,4 ngày khối lượng ca chất phóng xạ còn lại là 2,24 g. Giá trị ca m
0
là
A. 4,48 g. B. 17,92 g. C. 8,96 g. D. 35,84 g.
Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân
4 14 1
2 7 1
N X H + → +
. Hạt nhân X là
A.
16
8
O
. B.
12
6
C
. C.
14
6
C
. D.
17
8
O
.
Câu 7: Cho các tia phóng xạ: tia
, tia
−
, tia
+
và tia
đi vào miền có điện trường đều giữa hai bản
kim loại tích điện trái dấu theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi
phương truyền ban đầu là
A. tia
.
+
B. tia
.
C. tia
.
D. tia
.
−
Câu 8: Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có từ trường mạnh?
A. B. C. D.
Câu 9: Biết nhiệt dung riêng ca đồng là
c 380=
J/(kg.K). Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng đồng
3,0 kg tăng nhiệt độ từ 20
o
C lên 250
o
C là
A. 305 kJ. B. 211 kJ. C. 395 kJ. D. 262 kJ.
Mã đề thi 0201

Trang 2/4 - Mã đề thi 0201
Câu 10: Một khung dây dẫn MNPQ đặt cố định trong từ trường đều có
cảm ứng từ
B
vuông góc với mặt phẳng khung dây như hnh bên. Khi độ
lớn ca cảm ứng từ
B
tăng đều theo thời gian thì trong khung
A. xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều MNPQM.
B. xuất hiện dòng điện xoay chiều hình sin.
C. không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
D. xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều MQPNM.
Câu 11: Tính chất cơ bản ca từ trường là
A. gây ra sự biến đổi về tính chất điện ca môi trường xung quanh.
B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.
C. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó.
D. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.
Câu 12: Đơn vị đo nhiệt dung riêng ca một chất là
A. J/(kg.K). B. J/kg. C. kg/J. D. kg/(J.K).
Câu 13: Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối ca một khối lượng khí lí tưởng
xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle?
A.
p
T
= hằng số. B.
V
T
= hằng số. C.
p
V
= hằng số. D.
pV
= hằng số.
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(1) Độ lớn từ thông qua một mạch kín càng lớn khi số lượng đường sức từ xuyên qua mạch kín đó càng nhỏ.
(2) Đơn vị ca từ thông là weber.
(3) Khi từ thông qua mặt giới hạn bởi một khung dây dẫn kín biến thiên theo thời gian th trong khung
dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
(4) Trong hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện cảm ứng sinh ra trong một khung dây dẫn kín có tác
dụng chống lại sự biến thiên từ thông qua chính khung dây đó.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu đúng?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 15: Số proton có trong hạt nhân
234
92
U
là
A. 234. B. 326. C. 92. D. 142.
Câu 16: Biểu thức diễn tả đúng độ biến thiên nội năng ca một vật trong quá trình vật nhận nhiệt và nhận
công là
A.
U A Q;Q 0;A 0 = +
. B.
U A Q;Q 0;A 0 = +
.
C.
U A Q;Q 0;A 0 = +
. D.
U A Q;Q 0;A 0 = +
.
Câu 17: Nén đẳng nhiệt một lượng khí lí tưởng xác định từ thể tích 20 ml đến thể tích 5 ml thì áp suất
ca khí sau khi nén là 2,4 atm. Áp suất ban đầu ca khí là
A. 0,6 atm. B. 7,2 atm. C. 9,6 atm. D. 1,8 atm.
Câu 18: Một đoạn dây dẫn AB có khối lượng
m 0,020kg=
được treo bằng các
lò xo trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là
B 0,051T=
và hướng theo
phương ngang như hnh bên. Biết đoạn dây nằm ngang và phần nằm trong từ
trường có chiều dài
L 0,8 m=
. Khi cho dòng điện không đổi chạy qua AB thì
các lò xo ở trạng thái không biến dạng. Lấy
g 9,8=
m/s
2
. Dòng điện qua AB có
A. chiều từ A đến B và cường độ
0,21 A.
B. chiều từ B đến A và cường độ
4,8 A.
C. chiều từ A đến B và cường độ
4,8 A.
D. chiều từ B đến A và cường độ
0,21 A.
B

Trang 3/4 - Mã đề thi 0201
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai.
Câu 1: Hình bên là đồ thị biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái ca một khối khí lí tưởng xác định.
a) Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) tuân theo định luật Charles.
b) Quá trình biến đổi từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) tuân theo định luật Boyle.
c) Chất khí đạt nhiệt độ cao nhất trong toàn bộ chu trình ở trạng thái (2).
d) Công mà khối khí thực hiện trong toàn bộ chu trình bằng 0.
Câu 2: Tàu thăm dò không gian Galileo được phóng lên trong hành trnh dài qua Sao Kim và Trái Đất
vào năm 1989, với mục tiêu cuối cùng là Sao Mộc. Nguồn năng lượng ca nó là 11,0 kg
238
Pu
, một sản
phẩm phụ ca quá trình sản xuất vũ khí hạt nhân plutonium. Năng lượng điện sử dụng trên tàu được tạo ra
theo phương pháp nhiệt điện, mỗi hạt nhân
238
Pu
khi phân rã phóng ra hạt α có động năng
5,59 MeV. Toàn bộ động năng ca hạt α được chuyển hóa thành nhiệt trong quá trình nó va chạm và
dừng lại bên trong khối plutonium và lớp vỏ bảo vệ. Biết
238
Pu
có khối lượng mol là 238 g/mol và chu kì
bán rã là 87,7 năm. Bỏ qua bất kì sự bổ sung năng lượng nào từ hạt nhân con.
a) Hằng số phóng xạ ca
238
Pu
là
10 1
2,5.10 s .
−−
b) Tại thời điểm ban đầu, nguồn năng lượng ca tàu có công suất phát nhiệt là 6,23 kW.
c) Sau 12 năm hoạt động, nguồn năng lượng ca tàu có công suất phát nhiệt là 5,67 kW.
d) Vì cùng phát ra tia phóng xạ α nên có thể thay thế nguồn phóng xạ
238
Pu
trên bằng nguồn phóng xạ
232
Th
có chu kì bán rã 14,05 tỷ năm.
Câu 3: Một người thợ máy đánh bóng một phụ kiện bằng đồng nặng 0,50 kg bằng một miếng vải nhám
trong 2,0 phút. Anh ta di chuyển miếng vải qua lại trên phụ kiện với tốc độ không đổi 1,0 m/s bằng cách
tác dụng một lực 20 N theo phương tiếp tuyến với bề mặt ca phụ kiện. Giả sử rằng sự thay đổi nội năng
ca miếng vải nhám là không đáng kể và không có sự trao đổi nhiệt giữa phụ kiện và môi trường ca nó.
Biết nhiệt dung riêng ca đồng là 3,9.10
2
J/(kg.K) và nhiệt độ ban đầu ca phụ kiện là 28
o
C.
a) Nhiệt độ ban đầu ca phụ kiện theo thang nhiệt độ Kelvin là 301 K.
b) Công mà người thợ thực hiện lên phụ kiện là 60 J.
c) Nội năng ca phụ kiện bằng đồng tăng lên 2400 J.
d) Nhiệt độ ca phụ kiện sau khi đánh bóng là 40
o
C.
Câu 4: Một nhóm nghiên cứu đang điều tra các đồng vị phóng xạ có
thời gian sống ngắn. Họ thiết kế một đường ống như hnh bên để vận
chuyển các hạt alpha (hạt nhân helium) từ nơi chúng được tạo ra tới
nơi chúng sẽ va chạm với một vật liệu khác để tạo ra một đồng vị.
Các hạt alpha (
27
m 6,64.10 kg
−
=
và
19
q 3,2.10 C
−
=
) chuyển động
tròn qua một vùng có từ trường đều có cảm ứng từ
B
(độ lớn
0,050 T). Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn F = Bv|q|, có phương
vuông góc với cảm ứng từ
B
và với vận tốc
v
ca hạt. Bán kính quỹ
đạo tròn ca hạt trong vùng có từ trường là r.
a) Lực từ tác dụng lên hạt alpha làm lệch hướng chuyển động ca hạt.
b) Tốc độ chuyển động ca hạt là
qB
v.
mr
=
c) Thời gian chuyển động ca hạt trong vùng có từ trường là 0,65 μs.
d) Có thể sử dụng thêm một điện trường để tăng tốc hạt alpha trước khi va chạm.
Đề thi thử tốt nghiệp môn Lý lần 2 Sở Thái Nguyên
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Vật lí lần 2 Sở GD&ĐT Thái Nguyên có đáp án là tài liệu hữu ích được VnDoc.com tổng hợp giúp bạn đọc có thể trau dồi nội dung kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì Thi THPT Quốc gia nhé. Bài viết được tổng hợp gồm có 24 mã đề thi. Mỗi đề thi gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 6 câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây.