Đề thi khảo sát tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí lần 2 Sở GD&ĐT Hải Phòng
Thi THPT Quốc gia 2025
Lớp:
THPT Quốc gia
Môn:
Vật Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

Mã đề 0201 Trang 1/7
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÒNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)
ĐỀ KHẢO SÁT KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT
Năm học 2024-2025
Môn: Vật lí
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Họ tên thí sinh:……………………………………Số báo danh:…………….. Mã đề thi:0201
Cho: R = 8,31 J/mol.K; Số Avogadro N
A
= 6,02.10
23
hạt/mol.
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm).
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.)
Câu 1. Một khối khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái sao cho áp suất không đổi. Các thông số
áp suất, thể tích và nhiệt độ của hai trạng thái lần lượt là
1 1 1
p , V, T
và
2 2 2
p , V , T
. Hệ thức đúng là
A.
1 2 2 1
pV p V
. B.
12
12
pp
TT
. C.
12
12
VV
TT
. D.
1 1 2 2
..V T V T
.
Câu 2. Trong các biển báo sau, biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có điện thế cao?
A. B. C. D.
Câu 3. Cho quá trình biến đổi trạng thái của một lượng
khí xác định được biểu diễn trong hệ toạ độ áp suất (P)
– thể tích (V) như hình vẽ. Trong các quá trình trên,
nhiệt độ cao nhất và thấp nhất của khối khí đạt được
lần lượt tại các điểm nào sau đây?
A. Q và P.
B. M và N.
C. N và Q.
D. M và P.
Câu 4. Trong thí nghiệm tán xạ alpha của Rutherford, chùm hạt alpha được bắn về phía hạt nhân
của nguyên tử vàng. Trong các quỹ đạo như hình vẽ, hạt alpha có thể chuyển động theo những
quỹ đạo nào?
A. Quỹ đạo 1, 2, 3. B. Quỹ đạo 1, 2,4.
C. Quỹ đạo 1, 2, 3 ,4. D. Quỹ đạo 2, 3, 4.
Câu 5. Một người dùng cách hơ nóng khí trong một cái chai để mở nút chai bị kẹt. Biết rằng khí
trong chai lúc chưa hơ nóng có áp suất bằng áp suất khí quyển 10
5
Pa và nhiệt độ 27
0
C. Để làm
nút bật ra cần có sự chênh lệch áp suất giữa khí trong chai và bên ngoài là 0,3.10
5
Pa. Người này
cần làm khí trong chai nóng đến nhiệt độ nhỏ nhất bằng bao nhiêu để nút chai bật ra?
A. 117
0
C. B. 360
0
C. C. 100
0
C. D. 63
0
C.

Mã đề 0201 Trang 2/7
Câu 6. Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh
thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy
riêng của nước đá. Các bạn bố trí thí nghiệm như
hình bên và tiến hành thí nghiệm qua các bước
sau:
Bước 1
- Cho nước đá vào nhiệt lượng kế và hứng nước
chảy ra bằng một chiếc cốc.
- Sau khi nước chảy vào cốc khoảng một phút, cho
nước chảy vào cốc (ở trên cân) trong thời gian t
(s), xác định khối lượng của nước trong cốc này.
Bước 2
- Bật biến áp nguồn.
- Đọc số chỉ 𝒫 của oát kế.
- Cho nước chảy thêm vào cốc trong thời gian t. Xác định khối lượng của nước trong cốc lúc
này.
Kết quả thí nghiệm được nhóm ghi lại ở bảng sau:
Đại lượng
Kết quả đo
Khối lượng
(g)
10
Khối lượng
(g)
32
Thời gian đun t
(s)
163
Công suất 𝒫 (W)
24
Xem điều kiện môi trường (nhiệt độ, áp suất, …) không đổi trong suốt thời gian làm thí nghiệm
và điện năng tiêu thụ chuyển hóa hoàn toàn thành nhiệt lượng cung cấp cho nước đá. Bỏ qua sự
bay hơi của nước. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá thu được từ thí nghiệm trên là
A. 320000 J/kg. B. 177818 J/kg. C. 230000 J/kg. D. 326000 J/kg.
Câu 7. Khi nói về sóng điện từ phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tần số sóng điện từ không đổi.
B. Sóng điện từ có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang.
C. Khi truyền trong chân không, sóng điện từ không mang theo năng lượng.
D. Sóng điện từ luôn lan truyền với tốc độ
8
3 10c.
m/s.
Câu 8. Hình bên dưới mô tả một thước cm được đặt dọc theo một nhiệt kế thuỷ ngân chưa được
chia vạch. Trên nhiệt kế chỉ đánh dấu điểm đóng băng và điểm sôi của nước tinh khiết ở áp suất
tiêu chuẩn. Giá trị nhiệt độ đang hiển thị trên kế là bao nhiêu?
A.
44 C
B.
56 C
C.
66 C
D.
60 C
Câu 9. Trong các hình sau, hình nào diễn tả đúng phương và chiều của cường độ điện trường
E
,
cảm ứng từ
B
và tốc độ truyền sóng
v
của một sóng điện từ?

Mã đề 0201 Trang 3/7
A. Hình c. B. Hình b. C. Hình a. D. Hình d.
Câu 10. Trong đàn ghi ta điện, pickup (bộ thu) là một thiết bị cảm
biến âm thanh được lắp đặt trên cây đàn ghi ta, giúp chuyển đổi các
dao động của dây đàn thành tín hiệu điện. Tín hiệu này sau đó được
truyền đến ampli (máy tăng âm) hoặc hệ thống âm thanh để phát ra
âm thanh từ đàn ghi ta. Giả sử rằng một cuộn dây của bộ thu có 500
vòng và diện tích mỗi vòng là
2
0,008 m
. Khi dây đàn dao động, từ
trường biến thiên với tần số 350 Hz và cảm ứng từ có độ lớn
0,05 T
.
Lấy π = 3,14. Suất điện động cảm ứng cực đại trong cuộn dây của bộ thu khi dây đàn dao động có
độ lớn gần bằng
A.
311 V
. B.
622 V
. C.
220 V
. D.
440 V
.
Câu 11. Hạt nhân deuterium có năng lượng liên kết là 2,56 MeV. Năng lượng liên kết riêng
của hạt nhân này bằng
A. 0,64 MeV/nuclon. B. 2,56 MeV/nuclon.
C. 5,12 MeV/nuclon. D. 1,28 MeV/nuclon.
Câu 12. Một dây dẫn mang dòng điện được đặt giữa hai cực của một nam châm chữ U. Lực từ
tác dụng lên dây dẫn có hướng như thế nào trong hình vẽ dưới đây?
A. Hướng A B. Hướng D C. Hướng C D. Hướng B
Câu 13. Trong hệ đo lường SI, đơn vị đo nhiệt độ là
A. kelvin (kí hiệu K).
B. fahrenheit (kí hiệu
0
F).
C. kelvin (kí hiệu K) hoặc celsius (kí hiệu
0
C)
D. celsius (kí hiệu
0
C).
Câu 14. Một máy biến áp lí tưởng có hai cuộn dây với số vòng dây của một cuộn gấp 10 lần số
vòng dây của cuộn còn lại. Máy biến áp này không thể dùng để
A. tăng giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều lên 10 lần.
B. giảm giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều xuống 10 lần.
C. tăng giá trị tần số của dòng điện xoay chiều lên 10 lần.
D. giảm giá trị cực đại của điện áp xoay chiều xuống 10 lần.
Câu 15. Một đoạn dây dẫn thẳng dài l có dòng điện với cường độ I chạy qua được đặt trong từ
trường đều sao cho vector cảm ứng từ
B
tạo với chiều dòng điện một góc
. Khi đó lực từ tác
dụng lên đoạn dây được xác định theo biểu thức
A.
cosF BI
B.
cotanF BI
C.
tanF BI
D.
sinF BI
a)
b)
c)
d)
Đề thi thử tốt nghiệp môn Lý lần 2 Sở Hải Phòng
Đề thi khảo sát tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Vật lí lần 2 Sở GD&ĐT Hải Phòng có đáp án là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể trau dồi, luyện tập nội dung kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì Thi THPT Quốc gia nhé. Đề thi gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 6 câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây.