Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí bám sát đề minh họa - Đề 29
Thi THPT Quốc gia 2025
Lớp:
THPT Quốc gia
Môn:
Vật Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
Word + PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 29
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian: 50 phút
Cho biết: = 3,14; T (K) = t (°C) + 273; R = 8,31 J.mol
-1
.K
-1
; N
A
= 6,02.10
23
hạt/mol.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Hiện tượng chất rắn chuyển trực tiếp sang thể hơi được gọi là
A. sự bay hơi. B. sự thăng hoa.
C. sự hoá hơi. D. sự ngưng kết.
Câu 2. Có hai nhiệt kế, một dùng thang Celsius, một dùng thang Kelvin để đo nhiệt độ của môi trường tại
cùng một thời điểm. Số chỉ trên nhiệt kế Kelvin
A. tỉ lệ thuận với với số chỉ trên nhiệt kế Celsius.
B. lớn hơn số chỉ trên nhiệt kế Celsius.
C. nhỏ hơn số chỉ trên nhiệt kế Celsius.
D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn số chỉ trên nhiệt kế Celsius.
Câu 3. Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công?
A. Nung nước bằng bếp. B. Cọ xát hai vật vào nhau.
C. Nén khí trong xi lanh. D. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.
Câu 4. Khi dùng kính hiển vi quan sát các hạt phấn hoa trên mặt nước, người ta thấy
A. các phân tử nước chuyển động hỗn loạn không ngừng.
B. các nguyên tử nước chuyển động hỗn loạn không ngừng.
C. các hạt phấn hoa chuyển động hỗn loạn không ngừng.
D. các nguyên tử, phân tử nước và các hạt phấn hoa chuyển động hỗn loạn không ngừng.
Câu 5. Để mở một nút chai bị kẹt, người ta hơ nóng quanh cổ chai. Nếu xem không khí bên trong chai là khí
lí tưởng thì trong quá trình này, đại lượng nào sau đây không thay đổi?
A. thể tích khí bên trong chai.
B. áp suất khí bên trong chai.
C. nhiệt độ khí bên trong chai.
D. áp suất và nhiệt độ khí bên trong chai.
Câu 6. Gọi p là áp suất của chất khí tác dụng lên thành bình, μ là mật độ phân tử khí. Động năng trung bình
của mỗi phân tử khí được xác định bằng công thức
A. . B. . C. . D. .
Câu 7. Hệ thức đúng của áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử với μ là mật độ phân tử khí

A. . B. . C. . D. .
Câu 8. Từ trường không tương tác với
A. điện tích đứng yên. B. điện tích chuyển động.
C. nam châm vĩnh cửu. D. dòng điện.
Câu 9. Từ trường của một nam châm thẳng giống từ trường được tạo bởi
A. một dây dẫn thẳng có dòng diện không đổi chạy qua.
B. một ống dây có dòng điện không đổi chạy qua.
C. một nam châm hình chữ U.
D. một vòng dây tròn có dòng điện không đổi chạy qua.
Câu 10. Một đoạn dây dẫn thẳng, dài 20 cm, mang dòng điện 4 A được đặt trong một từ trường đều theo
phương vuông góc với các đường sức từ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn 1,6.10
-2
N. Độ lớn cảm
ứng từ của từ trường là
A. 0,01 T. B. 0,02 T. C. 0,03 T. D. 0,04 T.
Sử dụng các thông tin sau cho câu 11 và câu 12: Cấu tạo của
dynamo (đi-na-mô) xe đạp được mô tả như hình bên. Nhận
định nào sau đây là đúng hay sai về nguyên tắc hoạt động của
dynamo?
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện được dẫn ra mạch ngoài là dòng điện một
chiều.
B. Dynamo là máy phát điện hoạt động theo cách thứ 2,
stator là cuộn dây đứng yên.
C. Chiều quay của rotor như trên hình chứng tỏ vành xe đạp đang quay ngược chiều kim đồng hồ.
D. Do nam châm đặt song song với trục cuộn dây nên từ thông qua các vòng dây không biến thiên.
Câu 12. Nguyên tắc hoạt động của Dynamo trên dựa trên hiện tượng
A. giao thoa ánh sáng. B. cảm ứng điện từ.
C. khúc xạ ánh sáng. D. siêu dẫn.
Câu 12. Cho một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường giữa hai nam
châm như hình. Lực từ tác dụng lên dây dẫn có chiều hướng về
A. điểm A. B. điểm B.
C. điểm C. D. điểm D.
Câu 13. Hạt nhân Cobalt có
A. 60 proton và 27 neutron. B. 27 proton và 33 neutron.
N
S

C. 33 proton và 27 neutron. D. 27 proton và 60 neutron.
Câu 14. Hạt nhân càng bền vững khi có
A. số neutron càng lớn. B. số proton càng lớn.
C. năng lượng liên kết càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 15. Hạt nhân nguyên tử gồm
A. 19 proton và 41 neutron. B. 19 proton và 22 neutron.
C. 41 proton và 19 neutron. D. 22 proton và 19 neutron.
Câu 16. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
A. càng lớn thì hạt nhân càng bền vững. B. có thể bằng 0 đối với các hạt nhân đặc biệt.
C. càng nhỏ thì hạt nhân càng bền vững. D. có thể dương hoặc âm.
Câu 17. Lần lượt cho các tia phóng xạ α , β , β và γ đi qua điện trường. Quỹ đạo
chuyển động của các tia được ghi lại như hình bên. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia (1) là tia β
+
. B. Tia (2) là tia β
-
.
C. Tia (3) là tia α . D. Tia (4) là tia γ .
Câu 18. Bảng sau cho biết độ phóng xạ thu được từ bốn nguồn phóng xạ.
Nguồn
Phóng xạ
Độ phóng xạ (phân rã/s)
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3
Ngày 4
1
100
48
27
11
2
200
142
99
69
3
300
297
292
290
4
400
202
99
48
Các phép đo được tiến hành vào lúc giữa trưa trong bốn ngày liên tiếp. Nguồn nào có chu kì bán rã lớn
nhất?
A. Nguồn 1 B. Nguồn 2. C. Nguồn 3 D. Nguồn 4
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai.
Câu 1. Một học sinh đã làm thí nghiệm như sau:
Cho 1 L nước ( coi là 1 kg nước ) ở 10
0
C vào ấm rồi đặt lên bếp điện để đun. Theo thời gian đun, học
sinh đó ghi được các số liệu sau đây:
- Để đun nóng nước từ 10
0
C đến 100
0
C cần 18 phút.
- Để cho 200 g nước trong ấm hóa hơi khi sôi cần 23 phút.
Đề thi thử bám sát đề minh họa 2025 môn Vật lý - Đề 29
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Vật lí bám sát đề minh họa - Đề 29 có đáp án kèm theo là tài liệu hữu ích được VnDoc.com tổng hợp giúp bạn đọc có thể trau dồi, luyện tập nội dung kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới nhé. Đề thi gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 6 câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây.