Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí trường THPT Chuyên Phan Bội Châu, Hà Tĩnh
Thi THPT Quốc gia 2025
Lớp:
THPT Quốc gia
Môn:
Vật Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

Trang 1/4 - Mã đề 201
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU - CHUYÊN HÀ TĨNH
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn thi: VẬT LÍ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút
Họ, tên thí sinh:......................................................................... SBD:.....................
Mã đề thi
201
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Để làm nóng chảy một chất có khối lượng ở nhiệt độ nóng chảy, cần cung cấp một nhiệt
lượng . Nhiệt nóng chảy riêng của chất đó được xác định bởi
A.
. B.
. C.
. D.
.
Q
m
Câu 2. Với và là thể tích và nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng
định luật Charles?
A. B. C. D.
Câu 3. Một quả bóng chuyền có thể tích 4,85 lít chứa không khí có áp suất
Pa và nhiệt độ
27
C. Biết khối lượng mol của không khí là 28,8 g/mol. Lấy . Xác định khối
lượng không khí có trong quả bóng.
A. 7,3 g. B. 3,7 g. C. 81 g. D. 18 g.
Câu 4. Trong mô hình khí lí tưởng, giữa hai va chạm liên tiếp, phân tử khí lí tưởng chuyển động
A. thẳng chậm dần đều. B. thẳng đều.
C. tròn đều. D. thẳng nhanh dần đều.
Câu 5. Chọn phát biểu đúng khi nói về sự phụ thuộc của áp suất do các phân tử khí tác dụng lên
thành bình và tốc độ chuyển động v của các phân tử khí.
A. tỉ lệ thuận với giá trị trung bình của tốc độ các phân tử khí .
B. tỉ lệ nghịch với giá trị trung bình của tốc độ các phân tử khí .
C. tỉ lệ thuận với giá trị trung bình của bình phương tốc độ các phân tử khí
.
D. tỉ lệ nghịch với trung bình của bình phương tốc độ các phân tử khí
.
Câu 6. Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí xác định từ 27
C lên 117
C và giữ áp suất không đổi thì
thể tích khí tăng thêm 1,8 lít. Thể tích của lượng khí sau khi tăng nhiệt độ là
A. 2,3 lít. B. 9,6 lít. C. 7,8 lít. D. 6,0 lít.
Câu 7. Một khung dây dẫn có 50 vòng, diện tích mỗi vòng 20 cm
2
đặt trong từ
trường đều của một nam châm điện, mặt phẳng khung vuông góc với các
đường sức từ của từ trường. Độ lớn cảm ứng từ của nam châm biến thiên theo
thời gian như hình vẽ. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là
A. 0,5 V. B. 4 V.
C. 5 V. D. 0,4 V.
Câu 8. Quá trình một chất chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng được gọi là
quá trình
A. hóa hơi. B. ngưng tụ. C. đông đặc. D. nóng chảy.
Câu 9. Gọi , và lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng xác
định. Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa các đại lượng trên?
A.
pV
T
hằng số. B.
pT
V
hằng số. C. hằng số. D.
VT
p
hằng số.

Trang 2/4 - Mã đề 201
Câu 10. Trái Đất là một nam châm khổng lồ, xung quanh Trái Đất có từ trường.
Trong rừng sâu, dùng kim nam châm đặt trên mặt đất nằm ngang có thể xác định
được hướng của từ trường Trái Đất, từ đó xác định được hướng địa lí. Kết luận nào
sau đây đúng?
A. Cực N chỉ về hướng đông.
B. Cực N chỉ về hướng nam.
C. Cực N chỉ về hướng tây.
D. Cực N chỉ về hướng bắc.
Câu 11. Một đoạn dây dẫn mang dòng điện có cường độ 8,0 A nằm trong một từ trường đều và vuông
góc với các đường sức từ. Biết cảm ứng từ có độ lớn 24 mT. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn
N. Chiều dài của đoạn dây bằng
A. 5,2 cm. B. 7,8 cm. C. 78 cm. D. 52 cm.
Câu 12. Khi đo điện áp xoay chiều, ta sử dụng vôn kế để ở chế độ AC. Giá trị đo được trên vôn kế là
A. điện áp cực đại. B. điện áp hiệu dụng.
C. điện áp trung bình. D. điện áp tức thời.
Câu 13. Lò nung cao tần có bộ phận chính là một ống dây gồm nhiều vòng dây và một
nguồn xoay chiều có tần số cao. Để "tôi" (nung nóng nhiệt độ cao rồi làm lạnh đột ngột)
các linh kiện cần độ cứng và độ bền cao hoặc để nấu chảy các kim loại khó nóng chảy
như wolfram, molypden... Muốn làm như vậy người ta đưa các mẫu kim loại vào trong
ống dây và nối ống dây với nguồn cao tần. Lò nung cao tần là một trong những ứng
dụng của hiện tượng
A. cộng hưởng từ. B. cảm ứng điện từ. C. điện phân. D. cộng hưởng điện.
Câu 14. Khi cho dòng điện xoay chiều có cường độ
(A) chạy qua điện trở có giá trị
. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian 5,0 phút là
A. 9,6 kJ. B. 4,8 kJ. C. 96 kJ. D. 48 kJ.
Câu 15. Một tấm nhôm có khối lượng 860 gam, đang ở nhiệt độ 22
C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm
là 880 J/(kg.K). Để nâng nhiệt độ tấm nhôm lên 100
C cần một nhiệt lượng là
A.
J. B.
J. C.
J. D.
J.
Câu 16. Một lượng khí trong một xilanh nhận một nhiệt lượng 350 kJ và thực hiện công 130 kJ đẩy
pit-tông đi ra. Độ biến thiên nội năng của lượng khí trong quá trình này là
A. kJ. B. 220 kJ. C. kJ. D. 480 kJ.
Sử dụng dữ kiện sau trả lời Câu 17 và Câu 18
Một nhiệt kế thủy ngân sau một thời gian sử dụng bị mờ vạch chia độ
nên một học sinh in 101 vạch đều đặn rồi dán lên nhiệt kế (vạch đầu ứng
với 0
o
C, vạch cuối ứng với 100
o
C). Để kiểm tra tính chính xác của nhiệt kế,
học sinh đó nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan và nước đang sôi (ở cùng
áp suất 1 atm) thì nhiệt kế chỉ 6
o
C và 96
o
C.
Câu 17. Hầu hết số chỉ của nhiệt kế đều không thể hiện đúng nhiệt độ thực của vật cần đo, nhưng vẫn
có 1 số chỉ của nhiệt kế trùng với nhiệt độ của vật, số chỉ đó là
A. 60
C. B. 54
C.
C. 48
C. D. 42
C.
Câu 18. Để được một nhiệt kế chính xác, học sinh đó cần in các vạch đó dãn ra hay co lại bao nhiêu %?
A. co bớt 10%. B. dãn thêm 11%.
C. dãn thêm 10%. D. co bớt 11%.

Trang 3/4 - Mã đề 201
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)ở mỗi câu, thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm đo sự phụ
thuộc của áp suất khí vào nhiệt độ tuyệt đối của một lượng
khí xác định. Thí nghiệm được bố trí như hình vẽ: Bình chứa
không khí có thể tích 3,5 lít được đặt trong bình chứa nước
, bình được đậy kín và cắm vào bởi nhiệt kế và ống dẫn khí
có thể tích rất nhỏ so với thể tích của bình, ống dẫn khí được
dẫn tới nhánh bên trái của một áp kế thủy ngân (phía trên của
nhánh bên phải có lỗ thông với bên ngoài). Nhiệt độ nước
trong bình được nung nóng bởi bếp điện và áp suất khí
được đo bởi hai nhánh chứa thủy ngân hình chữ . Cho áp suất
khí quyển
mmHg, khối lượng mol của không khí là
29 g/mol. Thay đổi nhiệt độ nước trong bình , tiến hành đo
nhiệt độ trên nhiệt kế và chênh lệch độ cao
của mực thủy
ngân trên hai nhánh chữ , thu được kết quả theo bảng dưới:
Lần đo
1
2
3
4
5
(°C)
25
32
40
50
62
(mm)
152
159
184
218
256
a) Vì thể tích ống dẫn khí rất nhỏ nên có thể coi thể tích khí không đổi.
b) Tỉ số
p
T
trung bình sau các lần đo ở trên là mmHg/K.
c) Khối lượng không khí trong bình là 4 gam (đã làm tròn). Lấy .
d) Áp suất khí trong bình tại nhiệt độ 25°C là 152 mmHg.
Câu 2. Sơ đồ hình bên mô tả cấu tạo của một máy phát điện xoay
chiều một pha, rotato có 3 cặp nam châm đặt đối xứng xen kẽ còn
stato gồm 6 cuộn dây giống nhau có lõi sắt, mỗi cuộn có 200 vòng
dây. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 0,800 mWb. Máy phát tạo
ra điện áp xoay chiều với tần số 50,0 Hz.
a) Stato là phần cảm còn rotato là phần ứng.
b) Để tạo ra tần số điện áp xoay chiều trên thì tốc độ quay của
rotato là 3000 vòng/phút.
c) Các nam châm của rotato là các nam châm điện được tạo ra bởi
dòng điện xoay chiều của chính máy phát tạo ra.
d) Suất điện động hiệu dụng do máy phát tạo ra bằng 213 V.
Câu 3. Một đoạn dây dẫn , chiều dài cm, khối lượng
g, được treo bằng hai sợi dây dẫn nhẹ thẳng đứng và đặt trong một từ
trường đều có cảm ứng từ
vuông góc với mặt phẳng chứa và dây
treo như hình vẽ. Độ lớn của cảm ứng từ là T. Lấy g = 10 m/s
2
.
a) Khi cường độ dòng điện chạy trong đoạn dây có cường độ 10 A
chiều từ N đến M thì lực căng mỗi dây treo có độ lớn 0,2 N.
b) Để lực căng của hai dây treo bằng không, dòng điện chạy qua đoạn dây phải có chiều từ M sang
N và có cường độ bằng 10
A.
c) Khi cường độ dòng điện chạy trong đoạn dây có cường độ 5 A thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có
độ lớn 0,05 N.
d) Để lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều hướng xuống thì dòng điện chạy qua đoạn dây phải
có chiều từ M sang N.
Đề thi thử tốt nghiệp môn Lý trường Chuyên Phan Bội Châu, Hà Tĩnh
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Vật lí trường THPT Chuyên Phan Bội Châu, Hà Tĩnh là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể trau dồi, luyện tập nội dung kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì Thi THPT Quốc gia nhé. Đề thi gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 6 câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây.