Đề thi lớp 10 cuối kì 2 năm 2020 môn Hóa học (số 1)

Đề kiểm học kì 2 lớp 10 môn Hóa có đáp án

Đề thi lớp 10 cuối kì 2 năm 2020 môn Hóa học (số 1) có đáp án, được VnDoc biên soạn theo đúng khung chương trình nội dung Hóa học 10, bộ câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết đi kèm bài tập tính toán, giúp các em có thể tái hiện lại kiến thức đã học ở kì 2 môn Hóa, các dạng bài tập vận dụng để đạt kết quả tốt nhất cho kì thi học kì 2.

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 10

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Đề số 1

Câu 1. Kim loại nào dưới đây tác dụng với HCl loãng?

  1. Cu
  2. Au
  3. Ag
  4. Zn

Câu 2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là

  1. ns2np3
  2. ns2np4
  3. ns2np5
  4. ns2np6

Câu 3. Phản ứng hóa học nào sau đây sai?

  1. CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
  2. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
  3. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2
  4. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Câu 4. Phương trình hóa học nào sau đây không thể xảy ra?

  1. NaBrdung dịch + Cl2
  2. NaIdung dịch + Br2
  3. H2Ohơi nóng+ F2
  4. KBrdung dịch + I2 →

Câu 5. Cho 37,2 gam hỗn hợp FeO, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 0,8 lít dung dịch H2SO4 0,7M thu được hỗn hợp muối sunfat có khối lượng lượng là

  1. 71,92 gam
  2. 88,72 gam
  3. 87,04 gam
  4. 82 gam

Câu 6. Oxi hóa m gam sắt bằng oxi thu được 37,6 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và Fe dư. Cho toàn bộ A phản ứng với H2SO4 đặc nóng đủ thu được dung dịch chỉ chứa muối sắt (III) sunfat và 3,36 lít SO2 ( ở đktc). Giá trị của m là

  1. 28 gam
  2. 46 gam
  3. 14 gam
  4. 25,2 gam

Câu 7. Cho phản ứng: Zn + H2SO4 đặc \overset{}{\rightarrow} ZnSO4+ SO2+ H2O. Tổng hệ số tối giản (nguyên ) trong phản ứng là

  1. 10
  2. 5
  3. 12
  4. 6

Câu 8. Những kim loại thụ động với H2SO4 đặc nguội là:

  1. Cu, Al, Cr
  2. Cu, Fe, Al
  3. Al, Fe, Cr
  4. Cu, Zn, Cr

Câu 9. Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần tiến hành như thế nào:

  1. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước
  2. Đổ từ từ nước vào dung dịch axit đặc
  3. Đổ nhanh dung dịch axit đặc vào nước
  4. Rót thật nhanh nước vào

Câu 10. Tính chất hóa học của axit clohiđric là:

  1. Là axit mạnh, có tính oxi hoá, có tính khử.
  2. Là axit mạnh, có tính khử, không có tính oxi hoá.
  3. Là axit mạnh, có tính oxi hoá, có tính khử, dễ bay hơi.
  4. Là axit mạnh, có tính oxi hoá, không có tính khử.

Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 11,3 gam hỗn hợp Zn và Mg bằng dung dịch HCl dư thu được 36,72 lít khí ở đktc. Thành phần % khối lượng của Zn trong hỗn hợp đầu là:

  1. 57,52%
  2. 57,25%
  3. 56,67%
  4. 79,69%

Câu 12. Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:

  1. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
  2. Oxi và ozon đều có số proton và số notron giống nhau trong phân tử.
  3. Oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi.
  4. Oxi và ozon đều phản ứng được với các chất như: Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường

Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Dung dịch HF hoà tan được SiO2.
  2. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước.
  3. Flo có tính oxi hoá mạnh hơn clo.
  4. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá -1, flo và clo còn có số oxi hoá +1, +3, +5, +7.

Câu 14. Có 4 dung dịch: NaOH, H2SO4, HCl, Ba(OH)2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết được các dung dịch trên?

  1. NaCl
  2. Quỳ tím
  3. HNO3
  4. KOH

Câu 15. Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là:

  1. 11,5 gam
  2. 12,6 gam
  3. 10,4 gam
  4. 20,8 gam

Câu 16. Dãy chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá?

  1. O2, SO2, Cl2, H2SO4
  2. S, F2, H2S, O3
  3. O3, F2, H2SO4
  4. HCl, H2S, SO2, SO3

Câu 17. Nước Gia – ven là hỗn hợp các muối nào sau đây?

  1. HCl, HClO
  2. NaCl, NaClO3
  3. NaCl, NaClO4
  4. NaCl, NaClO

Câu 18. Người ta thường sử dụng chất nào dưới đây để thu gom thuỷ ngân rơi vãi?

  1. Bột đồng.
  2. Bột lưu huỳnh.
  3. Bột nhôm.
  4. Bột sắt.

Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được V lít H2 ( ở đktc). V có giá trị là

  1. 10,08 lít
  2. 2,24 lít
  3. 4,48 lít
  4. 6,72 lít

Câu 20. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử ?

(1) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl +2MnCl2+ 5Cl2 + 8H2O;

(2) Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 +2H2O

(3) FeO + 2HCl →FeCl2 + H2O

(4) Fe + 2HCl → 2FeCl2 + H2

  1. (4)
  2. (1)
  3. (2)
  4. (3)

Câu 21. Dãy các chất nào sau đây phản ứng được với axit HCl?

  1. BaCO3, Al2O3, Ba(OH)2, Zn
  2. Cu, BaO, SO2, Fe
  3. Ag, ZnO, NaOH, SO3
  4. NO2, Na2O, AgOH, KBr

Câu 22. Cho 32g Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, khí sinh ra V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là :

  1. 6,72 lít
  2. 11,2 lít
  3. 4,48 lít
  4. 8,96 lít

Câu 23. Dãy các axit halogenhidric được xếp theo chiều giảm dần tính axit là:

  1. HI >HCl>HBr >HF
  2. HF>HBr>HI>HCl
  3. HI>HF>HCl>HBr
  4. HF>HCl>HBr>HI

Câu 24. Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào sau đây?

  1. MgCO3
  2. KClO3, KMnO4
  3. BaSO4, H2O
  4. Ca(HCO3)2

Câu 25. Để m g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hh A có m 18 gam gồm bốn chất rắn. Hòa tan hoàn toàn A bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 5,04 lít khí SO2 duy nhất ở đktc, m có giá trị là

  1. 12,15g
  2. 10,08g
  3. 15,12g
  4. 18g

Câu 26. Cho 100 ml dung dịch HCl 1M tác dụng vừa đủ với V ml dd NaOH 0,3M. Giá trị V là?

  1. 500 ml
  2. 100 ml
  3. 200ml
  4. 300ml

Câu 27. Clorua vôi có công thức phân tử là:

  1. CaCl2
  2. CaOCl
  3. Ca(OCl)2 
  4. CaOCl2

Câu 28. Nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe với 4 gam bột S trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe và S dư. Cho X tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 ( ở đktc, sản phẩm khử duy nhất ). Giá trị của V là

  1. 8,96 lít
  2. 1,65 lít
  3. 3,36 lít
  4. 11,76 lít

Câu 29. Hòa tan hết 0,4 mol FeO bằng dd H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí SO2 sinh ra ở trên vào dd chứa 0,14 mol KOH và 0,12 mol NaOH, thu được dd chứa m g muối. Giá trị của m là

  1. 30,64 g
  2. 44,68 g
  3. 39,42 g
  4. 24,36 g

Câu 30. Hòa tan hoàn toàn 16 gam một kim loại A có hóa trị 2 vào dd H2SO4 loãng dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là:

  1. Mg
  2. Ca
  3. Fe
  4. Zn

Đáp án đề thi cuối kì 2 môn Hóa học lớp 10

12345678910
DCCDDADCAA
11121314151617181920
BCDBACDBAB
21222324252627282930
ABABCDDDBB

VnDoc đã giới thiệu Đề thi lớp 10 cuối kì 2 năm 2020 môn Hóa học (số 1) có đáp án, gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm, bám sát nội dung Hóa học lớp 10 kì 2, câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết và các dạng bài tập liên quan đến tính chất hóa học, nhận biết, các dạng bài tập tính toán tổng hợp.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi lớp 10 cuối kì 2 năm 2020 môn Hóa học (số 1). Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 10, Chuyên đề Vật Lí 10, Lí thuyết Sinh học 10, Chuyên đề Hóa học 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10  đểcó thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
4 758
Sắp xếp theo

    Chuyên đề Hóa học 10

    Xem thêm