Đề thi lớp 10 cuối kì 2 năm 2021 môn Hóa học (số 2)

Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Hóa 10 có đáp án

Đề thi lớp 10 cuối kì 2 năm 2021 môn Hóa học (số 2) được VnDoc biên soạn cẩn thận bám sát  nội dung chương trình Hóa học 10, bộ câu hỏi gồm 30 câu trắc nghiệm lí thuyết và bài tập tính toán, giúp các em có nắm chắc kiến thức nội dung từng bài, khả năng vận dụng làm bài tập theo từng cấp độ, thao tác làm bài tập nhanh hơn giúp các em đạt kết quả tốt nhất cho kì thi học kì 2.

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 10

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Đề số 2

Câu 1. Cho các chất sau: NaOH (1), Mg (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), Na2SO4 (6). Những chất nào tác dụng được với axit HCl

A. (1), (2), (4), (5).

B. (3), (4), (5), (6).

C. (1), (2), (3), (4).

D. (1), (2), (3), (5).

Câu 2. Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?

A. F2.

B. Cl2.

C. Br2.

D. I2.

Câu 3. Hỗn hợp khí nào sau đây có thể tồn tại cùng nhau?

A. Khí H2S và khí CO2

B. Khí O2 và khí Cl2.

C. Khí O2 và khí H2.

D. Khí NH3 và khí HCl.

Câu 4. Cho các phản ứng:

(1) O3 + dung dịch KI \overset{}{\rightarrow}

(2) F2 + H2O \overset{}{\rightarrow}

(3) MnO2 + HCl đặc \overset{}{\rightarrow}

(4) Cl2 + dung dịch H2S \overset{}{\rightarrow}

Các phản ứng tạo ra đơn chất là:

A. (1), (2), (3).

B. (1), (3), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (2), (4).

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 32,5 gam FeCl3. Giá trị của m là

A. 14 g

B. 16,8 g

C. 5,6 g

D. 8,4 g

Câu 6. Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi?

(1) O3 + Ag \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}

(2) O3 + KI + H2O \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}

(3) O3 + Fe \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}

(4) O3 + CH4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}

A. 1, 2.              B. 2, 3.                 C. 2, 4.              D. 3, 4.

Câu 7. SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

A. H2S, O2, nước Cl2.

B. dung dịch NaOH, Mg, dung dịch KMnO4.

C. dung dịch KOH, CaO, nước Cl2.

D. H2, nước Cl2, dung dịch KMnO4.

Câu 8. Cho biết tổng hệ số cân bằng phương trình dưới đây

FeO + H2SO4 → H2O + Fe2(SO4)3 + SO2

A. 10

B. 11

C. 12

D. 14

Câu 9. Chọn câu đúng:

A. Có thể nhận biết ion F-, Cl-, Br-, I- chỉ bằng dung dịch AgNO3.

B. Các ion Cl-, Br-, I- đều cho kết tủa màu trắng với Ag+.

C. Các ion F-, Cl-, Br-, I- đều tạo kết tủa với Ag+.

D. Trong các ion halogenua, chỉ có ion Cl- mới tạo kết tủa với Ag+.

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp Fe và Mg trong khí Clo dư. Sau phản ứng thu được 61 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là:

A. 26,09%

B. 39,13 %

C. 52,175%

D. 45,65%

Câu 11. Có thể làm khô khí SO2 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc, nhưng không thể làm khô NH3 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc vì:

A. NH3 tác dụng với H2SO4.

B. không có phản ứng xảy ra.

C. CO2 tác dụng với H2SO4.

D. phản ứng xảy ra quá mãnh liệt.

Câu 12. Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng cho đến khi Fe không còn tan được nữa. Sản phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng là:

A. FeSO4.

B. Fe2(SO4)3.

C. FeSO4 và Fe.

D. FeSO4 và Fe2(SO4)3.

Câu 13. Cho 2,6 gam một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 0,56 lít hỗn hợp X gồm O2 và Cl2 ở (đktc) sau phản ứng thu được 3,79 gam chất rắn là các oxit và muối. Tìm kim loại M là

A. Ca

B. Cu

C. Mg

D. Zn

Câu 14. Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do

A. Nồng độ của các chất khí tăng lên.

B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống.

C. Chuyển động của các chất khí tăng lên.

D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi.

Câu 15. Dẫn 11,2 lít khí Clo vào 500ml dung dịch chứa hỗn hợp NaBr 1M và NaI 1,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đun nóng để cô cạn dug dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:

A. 141,5 gam

B. 68,8 gam

C. 73,5 gam

D. 58,5 gam

Câu 16. Để phân biệt 2 khí O2 và O3, người ta thường dùng hóa chất nào:

A. nước.

B. dung dịch KI và hồ tinh bột.

C. dung dịch CuSO4.

D. dung dịch H2SO4.

Câu 17. Dung dịch H2S khi để ngoài trời xuất hiện lớp cặn màu vàng là do:

A. Oxi trong không khí đã oxi hóa H2S thành lưu huỳnh tự do.

B. H2S bị oxi không khí khử thành lưu huỳnh tự do.

C. H2S đã tác dụng với các hợp chất có trong không khí.

D. Có sự tạo ra các muối sunfua khác nhau.

Câu 18. Nhiệt phân hoàn toàn 3,16 gam KMnO4, thể tích O2 ở đktc thu được là

A. 336 ml

B. 112 ml

C. 224 ml

D. 448 ml

Câu 19. Oxi hóa hoàn toàn 14,3 g hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu được 22,3g hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối tạo ra là

A. 15,6 gam

B. 20,85 gam

C. 15,45 gam

D. 49,8 gam

Câu 20. Kết luận gì có thể rút ra từ 2 phản ứng sau:

(1) SO2 + Cl2 + 2H2O \overset{}{\rightarrow} H2SO4 + 2HCl

(2) SO2 + 2H2S \overset{}{\rightarrow} 3S + 2H2O

A. SO2 là chất khử mạnh.

B. SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

C. SO2 là chất oxi hóa mạnh.

D. SO2 kém bền.

Câu 21. Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:

A. H2, H2S, S

B. O2, SO2, SO3

C. H2, SO2, S

D. H2S, SO2, S

Câu 22. Để a gam bột sắt ngoài không khí,sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO,Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc,nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Giá trị a là:

A. 11,2 gam

B. 8,4 gam

C. 56 gam

D. 28 gam

Câu 23. Hoà tan hết m gam Al bằng H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc. Tính m?

A. 8,1 g

B. 2,7 g

C. 5,4 g

D. 4,05 g

Câu 24. Cho phản ứng sau ở trang thái cân bằng:

H2 (k)+ F2 (k) \overset{}{\rightleftharpoons} 2HF (k) ΔH < 0. Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hoá học?

A. Thay đổi áp suất

B. Thay đổi nhiệt độ

C. Thay đổi nồng độ khí H2 hoặc F2

D. Thay đổi nồng độ khí HF

Câu 25. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?

A. Sục khí H2S vào dung dịch H2SO4.

B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

C. Sục SO2 vào dung dịch nước Br2.

D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

Câu 26. Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách:

A. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.

B. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.

C. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.

D. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân.

Câu 27. Chỉ ra phát biểu sai:

A. Oxi là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh.

B. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

C. Oxi có số oxi hóa –2 trong mọi hợp chất.

D. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất.

Câu 28. Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất), ở đktc và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:

A. 16 gam

B. 9 gam

C. 8,2 gam

D. 10,7 gam

Câu 29. Định nghĩa nào sau đây là đúng?

A. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.

B. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.

C. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị thay đổi trong phản ứng.

D. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng bị tiêu hao không nhiều trong phản ứng.

Câu 30. Cho 100ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl aM, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa 6,9875 gam chất tan. Vậy giá trị a là

A. 0,75M

B. 0,5M

C. 1,0M

D. 0,25M

Đáp án đề thi cuối kì 2 môn Hóa học lớp 10

12345678910
AADDCACCBB
11121314151617181920
ABDABCACDB
21222324252627282930
DDBABCCACA

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết đề thi Hóa 10 học kì 2 năm 2021

Câu 10. 

Phương trình hóa học

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl

Mg + Cl2  → MgCl

Gọi số mol của Fe và Mg lần lượt là x và y

Theo đề bài ta có hệ:

56x + 24y = 18,4

162,5x + 95y = 61

=> x = 0,2

y = 0,3

% Mg = 39,13%

Câu 13. 

mhhX = 3,79 −2,6 = 1,19 g

Hỗn hợp X: Cl2 (a mol), O2 (b mol)

nhh = 0,56/22,4 = 0,025 mol

a + b = 0,025

71a + 32b = 1,19

=> a = 0,02;

b = 0,03

Bảo toàn

2nM = 2nCl2 + 4nO2

=> nM = 0,04mol

M = 2,6/0,04 = 65g/mol

Câu 15. 

nCl2 = 0,5 mol;

nNaBr = 0,5 mol;

nNaI = 0,6mol

Cl2 phản ứng với NaI trước.

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

0,3 ← 0,6 mol

→ nCl2 = 0,5−0,3 = 0,2 mol => phản ứng với NaBr

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

0,2 → 0,4        0,4mol

Dung dịch chứa:

NaBr dư (0,5−0,4 = 0,1mol);

NaCl (0,6+0,4 = 1mol)

Cô cạn dung dịch thu được muối khan:

mMuối = mNaCl + mNaBr =1.58,5 + 0,1.103 = 68,8 gam

Câu 19.

Coi hỗn hợp trên là R có hóa trị n

4R + nO2 → 2R2On

Bảo toàn khối lượng, ta có :

mR + mO2 = mR2On

⇒ nO2 = (22,3 − 14,3)/16 = 0,25 (mol)

⇒ nR2On = 2/n.nO2 = 0,5/n (mol)

R2On + 2nHCl → 2RCln + nH2O

Theo phương trình, ta có:

nHCl = 2n.nR2On = 2n.0,5/n = 1 (mol)

nH2O = n.nR2On = n.0,5/n = 0,5 (mol)
Bảo toàn khối lượng , ta có :

moxit + mHCl = mmuối + mH2

⇒mmuối = 22,3 + 1.36,5 −0.5.18 = 49,8 (gam)

Câu 22. 

coi A gồm Fe và O2, gọi nFe là x, nO2 là y

=> 56x + 32y = 37,6 (1)

Fe => Fe(+3) + 3e

x ------------------>3x

O2 + 4e => 2O (-2)

y ----->4y

S(+6) + 2e => S(+4)

______0,3 <---0,15

=> 3x - 4y = 0,3 (2)

(1) & (2) => x = 1; y = 0,6

=> a = 56g => Đáp án C

................................

VnDoc đã giới thiệu Đề thi lớp 10 cuối kì 2 năm 2021 môn Hóa học (số 2) có đáp án, toàn bộ đề thi là 30 câu hỏi trắc nghiệm, nội dung chương trình Hóa học 10 kì 2, các dạng bài tập câu hỏi lí thuyết, bài tập tính toán từng cấp độ được đan xen trong bài. Giúp các em có thể luyện tập thao tác tính toán, tự tin khi làm bài kiểm tra cuối kì 2.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi lớp 10 cuối kì 2 năm 2021 môn Hóa học (số 2). Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Chuyên đề Vật Lí 10, Chuyên đề Sinh học 10, Chuyên đề Hóa học 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
4 4.496
Sắp xếp theo

    Hóa 10 - Giải Hoá 10

    Xem thêm