Lý thuyết Hóa học lớp 9 bài 51: Saccarozơ

Lý thuyết Hóa học 9 bài 51: Saccarozơ

Lý thuyết Hóa học lớp 9 bài 51: Saccarozơ được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới

- Công thức phân tử: C12H22O11

- Phân tử khối: 342

I. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN

- Là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài động, thực vật.

- Ví dụ: Có trong nhiều loài thực vật như : mía, củ cải đường, thốt nốt.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Là chất kết tinh không màu, có vị ngọt.

- Dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

* Saccarozơ không có phản ứng tráng gương.

- Khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ

C12H22O11 + H2O \xrightarrow{axit,\,{{t}^{o}}} C6H12O6 + C6H12O6

Glucozơ Fructozơ

- Glucozơ và fructozơ có cùng công thức phân tử C6H12O6. Vị ngọt đường fructozơ (mật ong) ngọt hơn đường glucozơ.

- Phản ứng này còn xảy ra nhờ tác dụng của enzym

- Để chứng minh sản phẩm sau thủy phân có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, người ta tiến hành cho dung dịch vào AgNO3 trong amoniac có xuất hiện kết tủa Ag màu trắng sáng

C6H12O6 + Ag2O \xrightarrow{N{{H}_{3}}} C6H12O7 (axit gluconic) + 2Ag↓

=> dựa vào tỉ lệ mol phản ứng, người ta xác định được cả glucozơ và fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

IV. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT ĐƯỜNG SACCAROZƠ

1. Ứng dụng

- Dùng làm thức ăn cho người

- Là nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm

- Là nguyên liệu để pha chế thuốc

- Dùng trong sản xuất bánh kẹo, nước giải khát

- Dùng tráng gương, tráng ruột phích.

2. Sản xuất đường saccarozơ

Sản xuất đường saccarozơ từ cây mía qua một số công đoạn chính thể hiện ở sơ đồ dưới đây:

Lý thuyết Hóa học lớp 9 bài 51: Saccarozơ

V - TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 9

Câu 1: Tính chất vật lý của saccarozơ là

A. là chất rắn kết tinh, màu vàng nhạt, vị ngọt, dễ tan trong nước.

B. là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, khó tan trong nước.

C. là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.

D. là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, không tan trong nước lạnh.

Đáp án: C

Câu 2: Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng tráng gương.

B. Phản ứng thủy phân.

C. Phản ứng xà phòng hóa.

D. Phản ứng este hóa.

Đáp án: B

Câu 3: Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa

A. glucozơ và mantozơ.

B. glucozơ và glicozen.

C. fructozơ và mantozơ.

D. glucozơ và frutozơ.

Đáp án: D

Câu 4: Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là

A. nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc.

B. nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người.

C. làm thức ăn cho người, tráng gương , tráng ruột phích.

D. làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm.

Đáp án: A

Câu 5: Đường mía là loại đường nào sau đây?

A. Mantozơ.

B. Glucozơ.

C. Fructozơ.

D. Saccarozơ.

Đáp án: D

Câu 6: Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và glucozơ?

A. Dung dịch H2SO4 loãng.

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch AgNO3 /NH3.

D. Na kim loại.

Đáp án: C

Câu 7: Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là

A. Glucozơ, saccarozơ

B. Chất béo, axit axetic.

C. Saccarozơ, rượu etylic.

D. Saccarozơ, chất béo.

Đáp án: D

Câu 8: Muốn có 90 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (giả sử hiệu suất của phản ứng là 100%)

A. 342 gam

B. 171 gam

C. 114 gam

D. 684 gam

Đáp án: B

Câu 9: Thủy phân 513 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 100%, khối lượng sản phẩm thu được là

A. 220g glucozơ và 220g fructozơ.

B. 340g glucozơ và 340g fructozơ.

C. 270g glucozơ và 270g fructozơ.

D. 170g glucozơ và 170g fructozơ.

Đáp án: C

Câu 10: Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức Cn(H2O)m, người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. Vậy gluxit là

A. C6H12O6.

B. C12H22O11.

C. (C6H10O5)n.

D. protein.

Đáp án: B

............................................

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Hóa học lớp 9 bài 51: Saccarozơ. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Hóa học lớp 9, Giải bài tập Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Tài liệu học tập lớp 9, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 9đề thi học kì 2 lớp 9 mới nhất được cập nhật.

Đánh giá bài viết
1 2.310
Sắp xếp theo

    Lý thuyết Hóa học 9

    Xem thêm