Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) thường dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ, nhưng nó còn để lại các chỉ dấu, thì này thường chỉ dùng khi nào cần diễn đạt tính chính xác của hành động. Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh có đáp án

Phân biệt Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + had + been + V-ing

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

Had: trợ động từ

Been: Dạng phân từ II của động từ "to be".

V-ing: Động từ thêm -ing

Ví dụ:

- It had been raining very hard for two hours before it stopped.

- They had been working very hard before we came.

2. Phủ định:

S + hadn't + been + V-ing

Câu phủ định trong thì quá khứ hoàn thành chỉ cần thêm "not" vào sau trợ động từ.

CHÚ Ý:

- hadn't = had not

Ví dụ:

- My father hadn't been doing anything when my mother came home.

- They hadn't been talking to each other when we saw them.

3. Câu hỏi:

Had + S + been + V-ing?

Trả lời: Yes, S + had./ No, S + hadn't.

Ví dụ:

- Had they been waiting for me when you met them?

Yes, they had./ No, they hadn't.

- Had she been watching TV for 4 hours before she went to eat dinner?

Yes, she had./ No, she hadn't.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

- He had been typing for 3 hours before he finshed his work. (Cậu ta đã đánh máy suốt 3 tiếng đồng hồ trước khi hoàn thành xong công việc.)

Ta thấy có hai sự việc xảy ra trong quá khứ đó là "đánh máy" và "hoàn thành công việc". Ta có thể hiểu rằng trước đó việc đánh máy đã diễn ra liên tục không ngừng nghỉ cho đến khi công việc được hoàn thành.

2. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

- My father had been driving for 2 hours before 11pm last night. (Bố tôi đã lái xe liên tục 2 tiếng đồng hồ trước thời điểm 11h tối hôm qua.)

Ta thấy "11h tối hôm qua" là một thời điểm xác định trong quá khứ. Việc "lái xe" đã diễn ra một cách liên tục không ngừng nghỉ trước thời điểm đó nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt.

3. Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.

Ví dụ:

- This morning he was very tired because he had been working very hard all night. (Sáng nay anh ấy rất mệt bởi vì anh ấy đã làm việc vất vả cả đêm.)

Ta thấy việc "mệt mỏi" đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc "làm việc vất vả cả đêm" đã được diễn ra trước đó nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.

III- BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. When I arrived, they (wait) ................................. for me. They were very angry with me.

2. We (run) .................................along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of us.

3. Yesterday, my brother said he (stop) .................................smoking for 2 months.

4. Someone (paint) ................................. the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.

5. They (talk) ................................ on the phone when the rain poured down.

6. The man (pay) ................................ for his new car in cash.

7. I (have) ........................................lunch by the time the others came into the restaurant.

8. It (rain) ............................. for two days before the storm came yesterday.

IV- ĐÁP ÁN

1. When I arrived, they (wait) ................................. for me. They were very angry with me.

- had been waiting (Khi tôi đến, họ vẫn đang đợi tôi. Họ thực sự rất tức giận với tôi.)

2. We (run) .................................along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of us.

- had been running (Chúng tôi chạy dọc theo tuyến phố được khoảng 40 phút thì chiếc xe đột nhiên dừng lại ngay trước chúng tôi.)

3. Yesterday, my brother said he (stop) .................................smoking for 2 months.

- had been stopping (Hôm qua, anh trai của tôi nói rằng anh ấy đã bỏ không hút thuốc lá được 2 tháng rồi.)

4. Someone (paint) ................................. the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.

- had been painting (Ai đó đã sơn căn phòng bởi vì mùi sơn vẫn rất nồng nặc khi tôi bước vào phòng.)

5. They (talk) ................................ on the phone when the rain poured down.

- had been talking (Họ đã nói chuyện trên điện thoại khi mưa trút xuống.)

6. When we came, the boy (sing) ................................ loudly for 2 hours.

- had been singing (Lúc chúng tôi đến thì cậu bé đã hát rất to liên tục trong 2 tiếng đồng hồ rồi)

7. I (have) ........................................lunch for 20 minutes by the time the others came into the restaurant.

- had been having (Cho tới thời điểm những người khác bước vào nhà hàng thì tôi ăn trưa được 20 phút rồi.)

8. It (rain) ............................. for two days before the storm came yesterday.

- had been raining (Trời mưa suốt hai 2 ngày trước khi cơn bão ập đến ngày hôm qua.)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập ngữ pháp tiếng Anh

    Xem thêm