Tiếng Anh 12 Bright Workbook Grammar Bank unit 2
SBT Tiếng Anh 12 Bright Grammar Bank Unit 2 (trang 76, 77)
Giải bài tập SBT tiếng Anh 12 Bright Unit 3 Grammar Bank section trang 76, 77 bao gồm đáp án các phần bài tập ngữ pháp trong phần Grammar bank unit 3 giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
1. Complete the sentences with the correct verbs in the list. Put them into the Present Perfect. Hoàn thành các câu sao với đúng động từ trong danh sách. Chia chúng ở dạng thì hiện tại hoàn thành.
• learn • give • receive • work • not/hire • not/communicate
1. I _____ at this company for five years.
2. The company _____ any new employees for two years.
3. Wendy is very happy because she _____ a promotion.
4. The team _____ with their manager for over a week.
5. _____ you _____ any new skills related to your job recently?
6. Leo is very stressed because his boss _____ him a huge project with the strict deadline.
Đáp án
1. have worked
2. hasn’t hired
3. has received
4. haven’t communicated
5. Have you learned
6. has given
Hướng dẫn dịch
1. Tôi đã làm việc ở công ty này trong năm năm.
2. Công ty chưa thuê thêm nhân viên nào mới trong hai năm.
3. Wendy rất vui vì cô ấy vừa được thăng chức.
4. Cả nhóm vẫn chưa nói chuyện với quản lí của họ trong hơn một tuần.
5. Gần đây bạn có học bất cứ kĩ năng nào mới liên quan đến công việc của bạn không?
6. Leo đang rất áp lực vì sếp giao cho anh ta một dự án lớn với thời gian hoàn thành hạn hẹp.
2. Complete the second sentence so that it means the same as the first one, using the word in brackets. Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu thứ nhất, dùng các từ trong ngoặc.
1. Gail is still waiting for the result of the job interview. (YET)
→ Gail hasn't _________________________.
2. Martin is ten years with this company. (WORKED)
→ Martin has _________________________.
3. This is the first time Fiona has gone on a business trip. (BEFORE)
→ Fiona hasn’t _________________________.
4. Katy last worked in an office in 2018. (SINCE)
→ Katy hasn’t _________________________.
5. This is the third meeting of the week for John. (ALREADY)
→ John has _________________________.
Đáp án
1. Gail hasn't heard about the result of the job interview yet.
2. Martin has worked for this company for ten years.
3. Fiona hasn’t been on a business trip before.
4. Katy hasn’t worked in an office since 2018.
5. John has already been to two meeting.
3. Put the verbs in brackets into the Present Perfect, the Past Simple or Past Perfect. Chia các động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại hoàn thành, Quá khứ đơn hoặc Quá khứ hoàn thành.
1. They _____ (have) lots of important meetings and projects, so they _____ (often /go) home after 7 p.m. last month.
2. Jack _____ (start) working at this company as a student and he _____ (work) here for 25 years.
3. Wendy _____ (quit) her job because she _____ (find) a better one.
4. The office manager _____ (introduce) a new work schedule after she _____ (say) she wouldn't make any changes.
5. Ann _____ (know) her manager for years but she _____ (never/like) him.
Đáp án
1. had, often went
2. started, has worked
3. quitted, had found
4. introduced, said
5. has known, has never liked
1. They had lots of important meetings and projects, so they often went home after 7 p.m. last month.
2. Jack started working at this company as a student and he has worked here for 25 years.
3. Wendy quitted her job because she had found a better one.
4. The office manager introduced a new work schedule after she said she wouldn't make any changes.
5. Ann has known her manager for years but she has never liked him.
Hướng dẫn dịch
1. Họ có nhiều cuộc họp và dự án quan trọng nên thường về nhà sau 7 giờ tối tháng trước.
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về các hành động lặp lại trong quá khứ → chia had, often went
2. Jack bắt đầu làm việc tại công ty này khi còn là sinh viên và anh ấy đã làm việc ở đây được 25 năm.
Giải thích: ở chỗ trống thứ nhất ta dùng thì quá khứ đơn để nói về việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, ở chỗ trống thứ hai ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về việc bắt đầu ở quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại → started, has worked
3. Wendy bỏ việc vì cô ấy đã tìm được công việc tốt hơn.
Giải thích: Ở trong câu này, việc tìm ra công việc tốt hơn xảy ra trước khi Wendy nghỉ việc nên chỗ trống thứ nhất ta chia thì quá khứ đơn, chỗ trống thứ hai ta chia thì quá khứ hoàn thành → quitted, had found.
4. Người quản lý văn phòng giới thiệu lịch làm việc mới sau khi cô ấy nói rằng cô ấy sẽ không thực hiện bất kỳ thay đổi nào.
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ → introduced, said
5. Ann đã biết người quản lý của cô ấy nhiều năm nhưng cô ấy chưa bao giờ thích ông ấy.
Giải thích: ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về việc bắt đầu ở quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại → has known, has never liked
4. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction. Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra phần gạch chân cần sửa lại.
1. Martha had tried to get (A) a promotion for (B) years, and then she has decided (C) to move to another company and became (D) the manager in six months.
2. The company has had (A) its annual meeting in London every year since (B) it went into business, but (C) this year they had held (D) meeting in Manchester.
3. Vicky have been (A) unemployed for (B) more than six months since she (C) started (D) working here.
4. A stranger tried (A) to open the house door when (B) Mindy saw him, so (C) she phoned (D) her husband for help.
5. Before (A) she moved (B) to Hà Nội, she has lived (C) in Nha Trang for (D) three years.
Đáp án
1. C
2. D
3. A
4. A
5. C
Trên đây là Giải SBT tiếng Anh lớp 12 Bright Unit 3 Grammar Bank trang 76, 77