Tiếng Anh 12 Bright Workbook Review Units 5 - 6
Tiếng Anh Bright 12 trang 54, 55
Giải bài tập SBT tiếng Anh 12 Bright Review (Units 5 - 6) trang 54, 55 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách bài tập tiếng Anh lớp 12 Bright Review (Units 5 - 6) giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
Vocabulary
1. Choose the most appropriate option. Chọn đáp án phù hợp nhất.

Đáp án
| 1. B | 2. A | 3. D | 4. B | 5. A | 6. C | 7. C | 8. D |
| 9. A | 10. B | 11. D | 12. B | 13. D | 14. A | 15. C | 16. A |
| 17. C | 18. B | 19. B | 20. C | 21. D | 22. A |
Hướng dẫn giải
1. Những thành phố lớn ô nhiễm rất nhiều do quá tải dân số.
Giải thích: high-rise building (n): tòa nhà cao tầng; overpopulation (n): quá tải dân số; slum (n): khu ổ chuột; rural migration (n): sự di cư từ nông thôn lên thành thị
2. Không có nhiều ngôi nhà trong khu công nghiệp này.
Giải thích: industrial area (n): khu công nghiệp; high-rise building (n): tòa nhà cao tầng; megacity (n): siêu đô thị; slum (n): khu ổ chuột
3. Mọi người rời nông thôn để đến một thành phố lớn là một phần của sự di cư từ nông thôn lên thành thị.
Giải thích: overpopulation (n): quá tải dân số; megacity (n): siêu đô thị; industrial area (n): khu công nghiệp; rural migration (n): sự di cư từ nông thôn lên thành thị
4. Một thành phố được coi là siêu đô thị nếu nó có hơn 10 triệu dân.
Giải thích: slum (n): khu ổ chuột; megacity (n): siêu đô thị; overpopulation (n): quá tải dân số; industrial area (n): khu công nghiệp
5. Là một họa sĩ, anh ta bị thu hút bởi những khung cảnh đô thị đó là lí do tại sao anh ta chuyển đến Tokyo.
Giải thích: urban (adj): đô thị; potential (adj): có tiềm năng; affordable (adj): có khả năng chi trả; crowded (adj): đông đúc
6. Với việc quá nhiều người sống ở thành phố, thật khó để tìm chỗ ở.
Giải thích: urbanisation (n): sự đô thị hóa; agriculture (n): nông nghiệp; accommodation (n): chỗ ở; migration (n): sự di cư
7. Không có cách nào bạn có thể tìm được một căn hộ vừa túi tiền ở giữa trung tâm thành phố đâu.
Giải thích: urban (adj): thuộc về đô thị; industrial (adj): thuộc về công nghiệp; affordable (adj): có khả năng chi trả; rural (adj): thuộc về nông thôn
8. Những thành phố có cơ sở hạ tầng tốt có thể phát triển một hệ thống giao thông dễ dàng.
Giải thích: industry (n): công nghiệp; wage (n): tiền công theo tuần; failure (n): mất (…mùa); infrastructure (n): cơ sở hạ tầng
9. Trong một thành phố có vô hạn các lựa chọn cho các hoạt động giải trí.
Giải thích: recreational (adj): thuộc về giải trí; peaceful (adj): yên bình; spacious (adj): rộng rãi; breathtaking (adj):
10. Là một người di cư từ nông thôn lên thành phố, tôi rất mừng vì tìm được một người bạn lịch sự cùng quê.
Giải thích: spacious (adj): rộng rãi; well-mannered (adj): lịch sự; breathtaking (adj): ngoạn mục; stressful (adj): áp lực
11. Cảnh quan nhìn từ trên nóc tòa nhà cao tầng thật ngoạn mục!
Giải thích: heavy (adj): nặng nề; time-consuming (adj): tốn thời gian; recreational (adj): thuộc về giải trí; breathtaking (adj): ngoạn mục
12. Không có ích gì khi mà lắp đặt pin mặt trời ở một quốc gia quá ít nắng.
Giải thích: biomass fuel (n): nhiên liệu sinh khối; solar panel (n): pin mặt trời; wind power (n): năng lượng gió; tidal energy (n): năng lượng thủy triều
13. Năng lượng thủy triều dùng sức mạnh của sóng để tạo ra điện năng.
Giải thích: hydroelectric power: năng lượng thủy điện; solar power: năng lượng mặt trời; wind power: năng lượng gió; tidal energy (n): năng lượng thủy triều
14. Cây cối và chất thải động vật làm nên thứ gọi là “nhiên liệu sinh khối”.
Giải thích: biomass fuel: nhiên liệu sinh khối; wind power: năng lượng gió; solar power: năng lượng mặt trời; tidal energy (n): năng lượng thủy triều
15. Những quốc gia có lượng ánh sáng mặt trời lớn có thể khai thác năng lượng mặt trời để tạo ra điện.
Giải thích: produce (v): sản xuất; install (v): lắp đặt; harness (v): khai thác; promote (v): thúc đẩy
16. Chúng tôi chuyên lắp đặt các tua bin.
Giải thích: installation (n): sự lắp đặt; infrastructure (n): cơ sở hạ tầng; investment (n): sự đầu tư; challenge (n): thách thức
17. Nhiều nguồn năng lượng bền vững hơn nữa phải được sử dụng.
Giải thích: imported (adj): nhập khẩu; significant (adj): đáng kể; sustainable (adj): bền vững; dependent (adj): phụ thuộc
18. Năng lượng thủy triều có thể chứng minh là một cách phù hợp để tạo ra điện năng vì tua bin luôn quay.
Giải thích: harmful (adj): độc hại; consistent (adj): phù hợp; ineffective (adj): không hiệu quả; complicated (adj): rắc rối
19. Chi phí duy trì tua bin là bao nhiêu?
Giải thích: power (n): năng lượng; maintenance (n): duy trì; climate (n): khí hậu; condition (n): điều kiện
20. Chúng ta không nên phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch nữa.
Giải thích: permanent (adj): lâu dài; abundant (adj): dồi dào; dependent (adj): phụ thuộc; minimal (adj): rất nhỏ
21. Có rất nhiều chất ô nhiễm trong bầu không khí của một siêu đô thị.
Giải thích: fuel (n): nhiên liệu; benefit (n): lợi ích; condition (n): điều kiện; pollutant (n): chất gây ô nhiễm
22. Dùng bóng đèn LED thì ít tác động đến môi trường hơn.
Giải thích: impactful (adj): có tác động; recyclable (adj): có thể tái chế được; abundant (adj): dồi dào; dependent (adj): phụ thuộc
Grammar
2. Choose the most appropriate option. Chọn đáp án phù hợp nhất.

Đáp án
| 1. C | 2. B | 3. B | 4. A | 5. C | 6. D | 7. A | 8. B |
| 9. A | 10. D | 11. B | 12. B | 13. D | 14. A | 15. C | 16. B |
| 17. A | 18. D | 19. A | 20. A | 21. B | 22. D |
Hướng dẫn giải
1. Làm cách nào bạn có thể đối mặt với việc sống ở một môi trường mới như ở một thành phố?
cope with sth: đối mặt với điều gì
2. Anh ta thành công trong việc tìm một căn hộ tốt trong trung tâm thành phố.
manage to V0: xoay xở để làm gì; succeed in Ving: thành công trong việc gì; concentrate on Ving: tập trung vào việc gì; coped with Ving: đối mặt với điều gì
3. Nhiều học sinh cố gắng ngăn cản công ty xây dựng chặt cây.
prevent sb from doing sth: ngăn cản ai làm gì
4. Căn hộ này thuộc về ai thế?
belong to sb: thuộc về ai đó
5. Chính phủ nên tập trung vào việc giảm kẹt xe ở trung tâm thành phố.
rely on sb: dựa vào ai đó; argue with sb: cãi nhau với ai đó; focus on sth: tập trung vào điều gì; beware of sth: cẩn thận, chú ý điều gì
6. Làm sao ai đó có thể sống trong một khu ổ chuột có thể thoát khỏi đói nghèo?
escape from sb/sth: thoát khỏi ai/cái gì
7. Tôi luôn mơ được sống trong một tòa nhà cao tầng.
dream of sth: mơ về điều gì đó.
8. Khi nào chính quyền thành phố có các đèn giao thông được sửa
Thể sai khiến bị động: have/get sth + V3/ed
9. Chúng ta phải thuê một chuyên gia cả thiện cơ sở vật chất vệ sinh.
Thể sai khiến chủ động với get: get sb to do sth
10. Chính quyền thành phố nên có mức độ ô nhiễm đã được kiểm tra.
Thể sai khiến bị động: have/get sth + V3/ed
11. Họ nên có những ống nước được sửa bởi thợ sửa ống nước.
Thể sai khiến bị động: have/get sth + V3/ed
12.Nếu tôi là bạn, tôi sẽ lắp đặt pin mặt trời trên mái.
mệnh đề if chia thì quá khứ đơn → câu điều kiện loại 2
13. Nếu tôi đã nghe bạn thì tôi đã chuyển qua một chiếc xe hơi điện.
mệnh đề if chia thì quá khứ hoàn thành → câu điều kiện loại 3 → mệnh đề chính chia would have
14. Nếu chúng ta dùng các bóng đèn LED thì chúng ta đã tiết kiệm được nhiều tiền trong hóa đơn tiền điện.
mệnh đề chính chia would have V3/ed → câu điều kiện loại 3
15. Chúng ta sẽ không tạo ra rất nhiều khí thải nếu chúng ta không quá phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.
Đây là một tình huống không có thật ở hiện tại → câu điều kiện loại 2
16. Nếu chúng ta dùng nhiều năng lượng xanh hơn, chúng ta sẽ cứu được môi trường.
Đây là tình huống có thể xảy ra trong tương lai → dùng câu điều kiện loại 1
17. Liệu dấu chân carbon của tôi sẽ nhỏ hơn nếu tôi tái chế và lãng phí ít nước hơn?
Đây là tình huống có thể xảy ra trong tương lai → dùng câu điều kiện loại 1
18. Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một xe hơi điện.
Đây là một tình huống không có thật ở hiện tại → câu điều kiện loại 2
19. Nếu chúng ta giảm phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu, chúng ta sẽ thúc đẩy kinh tế.
Đây là tình huống có thể xảy ra trong tương lai → dùng câu điều kiện loại 1
20. Nếu chúng ta nắm lấy công nghệ năng lượng xanh, chúng ta sẽ giảm các tác động tiêu cực đến môi trường.
Đây là tình huống có thể xảy ra trong tương lai → dùng câu điều kiện loại 1
21. Nếu tôi là Susan, tôi sẽ thay thế cái lò vi sóng cũ này với một cái hiệu quả về năng lượng hơn.
Đây là một tình huống không có thật ở hiện tại → câu điều kiện loại 2
22.Nếu chúng ta đầu tư thêm tiền vào mục năng lượng xanh, nó sẽ cung cấp cho chúng ta một lượng năng lượng sạch đáng kể mỗi năm.
Đây là tình huống có thể xảy ra trong tương lai → dùng câu điều kiện loại 1
3. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại.
1. A. slum B. bush C. rush D. dust
2. A. day B. way C. face D. flat
3. A. city B. public C. housing D. lifestyle
4. A. transfer B. invest C. depend D. process
Đáp án
1 - B
2 - D
3 - D
4 - A
Trên đây là Review (Units 5 - 6) tiếng Anh lớp 12 Bright trang 54, 55 đầy đủ nhất.