Tiếng Anh 12 Bright Workbook Grammar Bank unit 4
SBT Tiếng Anh Bright 12 Unit 4 trang 78, 79, 80
Giải bài tập SBT tiếng Anh 12 Bright Unit 4 Grammar Bank section trang 78, 79, 80 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách bài tập tiếng Anh lớp 12 Bright Unit 4 giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
1. Choose the correct option. Chọn đáp án đúng.
1. Lisa got up early _____ she could be the first in line to buy tickets for the festival.
A. so that
B. as
C. since
D. such that
2. _____ Paul is ill, it’s unlikely that he will come to my birthday party.
A. In case
B. Even though
C. Seeing that
D. Provided that
3. Jackie can't come to the wedding _____ her sister's baby shower is on the same day.
A. so that
B. in order that
C. in case
D. because
4. _____ the party started at midnight, the guests were still full of energy at 3 a.m.
A. Even though
B. Seeing that
C. Since
D. Unless
5. Sheila will go to the wedding _____ John goes with her.
A. unless
B. provided that
C. even though
D. although
6. Katy can't go to the coming of age celebration _____ David gives her a lift.
A. since
B. unless
C. as long as
D. seeing that
7. Jane wants to finish her homework today _____ she will be free tomorrow to go to the party.
A. such that
B. because
C. in order that
D. since
8. Let's take an umbrella _____ it rains during the festival.
A. in case
B. if
C. because
D. unless
Đáp án
| 1. A | 2. C. | 3. D | 4. A |
| 5. B | 6. B | 7. C | 8. A |
Hướng dẫn dịch
1. Lisa dậy sớm để có thể là người đầu tiên xếp hàng mua vé tham dự lễ hội.
Giải thích: việc là người đầu tiên mua vé là mục đích của việc dậy sớm → mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích → chọn so that
2. Thấy Paul bị ốm, khó có khả năng anh ấy sẽ đến dự tiệc sinh nhật của tôi.
Giải thích: Paul bị ốm là lí do anh ấy không đến dự tiệc → mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → seeing that
3. Jackie không thể đến dự đám cưới vì lễ tắm trẻ của chị gái cô diễn ra cùng ngày.
Giải thích: lễ tắm trẻ diễn ra cùng một ngày là lí do Jack không thể đến dự đám cưới → mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → because
4. Dù bữa tiệc bắt đầu lúc nửa đêm nhưng đến 3 giờ sáng các vị khách vẫn tràn đầy năng lượng.
Giải thích: các vị khách vẫn đầy năng lượng và việc bữa tiệc bắt đầu lúc nửa đêm là hai việc đối lập nhay → mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ → even though
5. Sheila sẽ đi dự đám cưới với điều kiện John đi cùng cô ấy.
Giải thích: Việc Sheila có đi dự đám cưới hay không phụ thuộc vào việc John có đi cùng cô ấy không → mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → provided that
6. Katy không thể đi dự lễ mừng tuổi trưởng thành trừ khi được David chở.
Giải thích: Việc Katy có đi dự lễ trưởng thành không phụ thuộc David có chở cô ấy đi không → mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → unless
7. Jane muốn làm xong bài tập về nhà hôm nay để ngày mai cô ấy được rảnh đi dự tiệc.
Giải thích: ngày mai được rảnh để đi dự tiệc là mục đích mà Jane làm xong bài tập sớm → mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích → in order that
8. Hãy mang theo ô phòng trường hợp trời mưa trong lễ hội.
Giải thích: không biết là trong lễ hội trời có mưa không nhưng vẫn mang ô đi để phòng hờ → mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → in case
2. Combine the sentences using the words in brackets. Kết hợp các câu sử dụng các từ trong ngoặc.
1. We can hold the wedding on the beach. We can do it if the weather is nice. (AS LONG AS)
__________________________________________
2. Sarah doesn't like crowds. She enjoyed herself at the festival. (EVEN THOUGH)
__________________________________________
3. Peter had known the couple for many years. He bought them an expensive wedding gift. (SEEING THAT)
__________________________________________
4. Molly wanted to buy a new dress for the baby. She went to the mall. (BECAUSE)
__________________________________________
Đáp án
1. We can hold the wedding on the beach as long as the weather is nice.
2. Even though Sarah doesn't like crowds, she enjoyed herself at the festival.
3. Seeing that Peter had known the couple for many years, he bought them an expensive wedding gift.
4. Molly went to the mall because she wanted to buy a new dress for the baby.
3. Choose the correct option. Chọn đáp án đúng.
1. Provided that/Even though Sophie could get a costume in time, she would go to the Viking Festival.
2. It was so/such a great party that they forgot all about the time, and they missed the last bus home.
3. Since/Although Mark had offered to buy her ticket, Jane decided to go with him to the festival.
4. I'll keep some soup for Susan as long as/ in case she gets hungry at night.
5. We didn't go to the baby shower in order that/because we didn't receive an invitation.
Đáp án
1. Provided that
2. such
3.Since
4. in case
5. because
Hướng dẫn dịch
1. Với điều kiện Sophie có thể có được một bộ trang phục kịp thời, cô ấy sẽ đến Lễ hội Viking.
2. Đó là một bữa tiệc tuyệt vời đến nỗi họ quên mất thời gian và lỡ chuyến xe buýt cuối cùng về nhà.
3. Vì Mark đã đề nghị mua vé cho cô ấy nên Jane quyết định đi cùng anh ấy đến lễ hội.
4. Tôi sẽ giữ một ít súp cho Susan phòng trường hợp cô ấy đói vào ban đêm.
5. Chúng tôi không đi dự tiệc mừng em bé chào đời vì không nhận được lời mời.
4. Choose the correct option. Chọn đáp án đúng.
1. The Songkran celebration was _____ than Ann expected it to be.
A. as exciting
B. just as exciting
C. much more exciting
D. most exciting
2. Michael talks about Carnevale _____ he has been there many times before.
A. as soon as
B. as if
C. so as
D. just as
3. We don't know if we are going to the festival _____ the tickets arrive.
A. so as
B. as though
C. as soon as
D. until
4. _____ the marriage ceremony, the bride and groom left for their honeymoon.
A. Before
B. After
C. While
D. Until
5. _____ the festival ends, lots of the festivalgoers stay behind and help dean up the fields.
A. When
B. As though
C. While
D. Just as
Đáp án
1. C
2. B
3. D
4. B
5. A
Hướng dẫn dịch
1. Lễ hội Songkran thú vị hơn nhiều so với những gì Ann mong đợi.
2. Michael nói về Carnevale như thể anh ấy đã từng đến đó nhiều lần rồi.
3. Chúng tôi không biết mình có đi dự lễ hội hay không cho đến khi có vé.
4. Sau lễ thành hôn, cô dâu và chú rể đi hưởng tuần trăng mật.
5. Khi lễ hội kết thúc, rất nhiều người tham gia lễ hội ở lại và giúp dọn dẹp cánh đồng.
5. Choose the correct option. Chọn đáp án đúng.
Harbin International Ice & Snow Sculpture Festival celebrates the Mid end of the summer in Brazil. The International Ice & Snow Sculpture Festival in Harbin makes the most of the winter weather in China. The festival starts on the 5th January and lasts 1) _____ the beginning of February. The sculptures here are 2) ______ any other ice sculptures in the world. 3) ______ the sun sets, the Ice and Snow World opens with colourful lights that light up full-sized buildings made of ice 4) _____ the sun comes up the next day. So if you fancy braving the cold to see amazing ice sculptures, why not check it out?
1. A. until B. while C. after D. before
2. A. as large as B. so large as C. the largest D. larger than
3. A. As though B. As if C. As soon as D. Until
4. A. while B. until C. after D. when
Đáp án
1. A
2. D
3. C
4. B
Trên đây là Giải SBT tiếng Anh lớp 12 Bright Unit 4 Grammar Bank trang 78 - 80.