Tiếng Anh 12 Bright Workbook Unit 2 2b Grammar
SBT Tiếng Anh 12 Bright unit 2 2b. Grammar trang 16
Giải workbook tiếng Anh 12 Bright Unit 2 The world of work 2b Grammar bao gồm đáp án các phần bài tập tiếng Anh trang 16 giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập hiệu quả.
1. Put the verbs in brackets into the correct forms of the Present Perfect. Chia các động từ trong ngoặc ở dạng đúng của thì hiện tại hoàn thành.
1. _____ (Harry/accept) the new job offer?
2. Annie _____ (not/speak) to her colleagues yet. They’re having a meeting later today.
3. Paul is annoyed because he _____ (just/miss) the bus to the work conference.
4. Simon _____ (achieve) a lot since he started working here.
5. Mark _____ (travel) to Asia on business several times.
6. We _____ (not/be) to London since my last business trip in 2018.
7. How many reports _____ (they/write) so far this week?
8. This is the second time Mary _____ (attend) a work conference.
Đáp án
1. Has Harry accepted
2. has not/hasn’t spoken
3. has just missed
4. has achieved
5. has travelled
6. have not/haven’t been
7. have they written
8. has attended
Hướng dẫn giải
1. Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một hành động không rõ thời điểm xảy ra trong quá khứ. Công thức: Has/Have + S + V3/ed + … ? Vì Harry là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chia Has Harry accepted.
2. Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một hành động không rõ thời điểm xảy ra trong quá khứ. Công thức: S + have/has + not + V3/ed + … . Vì Annie là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chia has not/hasn’t spoken
3. Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói một việc đã hoàn thành nhưng có kết quả có thể nhìn thấy được trong hiện tại Paul bực mình là do lỡ xe buýt. Công thức: S + have/has + not + V3/ed + … . Vì he là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chia has just missed.
4. Giải thích: Ta có since là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Công thức: S1 + have/has + not + V3/ed + … since S2 + V2/ed + … . Simon là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chia has achieved.
5. Giải thích: Ta có several times là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Công thức: S + have/has + V3/ed + … . Mark là chủ ngữ ngôi ba số ít nên ta chia has travelled.
6. Giải thích: Ta có since là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Công thức: S + have/has + not + V3/ed + …. We là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên ta chia have not/haven’t been .
7. Giải thích: Ta có so far là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Công thức: Have/Has + S + V3/ed + … . they là chủ ngữ ngôi ba số nhiều nên ta chia have they written.
8. Giải thích: Công thức: This is the first/second/third… time + S + have/has + V3/ed + … .
2. Complete the second sentence so that it means the same as the first one. Use the word in bold and the Present Perfect. Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa không đổi so với câu thứ nhất. Dùng các từ in đậm và thì hiện tại hoàn thành.
1. I haven’t spoken to the HR manager for two months. SINCE
→ It’s _____________________________________________.
2. I have never attended a job interview before. FIRST
→ This is __________________________________________.
3. Dean is still writing his CV at the moment. YET
→ Dean hasn’t ______________________________________.
4. It’s 2023 now and I haven’t been to India on a business trip since 2018. FOR
→ I haven’t _________________________________________.
5. It is the best party that we have ever organised. NEVER
→ We have _________________________________________.
Đáp án
1 - It’s been two months since I spoke to the HR manager.
2 - This is the first time I have/I’ve ever attended a job interview.
3 - Dean hasn’t finished writing his CV yet.
4 - I haven’t been to India on a business trip for 5 years.
5 - We have never organised such a good office party (before).
3. Choose the correct option. Chọn đáp án đúng.
1. Harry _____ his new manager twice before yesterday, but not his new colleague.
A. met B. was meeting C. has met D. had met
2. At 11:00 p.m. last night, Joe _____ for his job interview.
A. has practised B. was practising C. had practised D. practised
3. It was the second time Susan _____ a promotion before she got married.
A. was getting B. had got C. got D. has got
4. I _____ some research online when a colleague knocked on my door.
A. have done B. had done C. was doing D. did
5. How many part-time jobs _____ by the age of 20?
A. have you had B. had you had C. did you have D. do you have
6. As a graduate, Mark _____ for four different jobs so far.
A. applied B. had applied C. was applying D. has applied
Đáp án
| 1 - D | 2 - B | 3 - B |
| 4 - B | 5 - C | 6 - D |
1. Harry had met his new manager twice before yesterday, but not his new colleague.
2. At 11:00 p.m. last night, Joe was practising for his job interview.
3. It was the second time Susan had got a promotion before she got married.
4. I was doing some research online when a colleague knocked on my door.
5. How many part-time jobs had you had by the age of 20?
6. As a graduate, Mark has applied for four different jobs so far.
Hướng dẫn dịch
1. Harry đã gặp quản lý mới của mình hai lần cho đến trước ngày hôm qua, chứ không gặp đồng nghiệp mới.
2. Vào lúc 11 giờ tối hôm qua, Joe đang luyện tập cho buổi phỏng vấn xin việc.
3. Đó là lần thứ hai Susan được thăng chức trước khi cô ấy lập gia đình.
4. Tôi đang tra cứu trên mạng khi có một đồng nghiệp gõ cửa phòng tôi.
5. Bạn đã làm bao nhiêu công việc bán thời gian khi bạn đến 20 tuổi rồi.
6. Là một sinh viên đã tốt nghiệp, cho đến giờ Mark đã ứng tuyển cho bốn công việc khác nhau.
4. Complete the second sentence so that it means the same as the first one. Use the word in bold. Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa không đổi so với câu thứ nhất. Dùng các từ in đậm.
1. He last got a promotion five years ago. FOR
→ He hasn’t ______________________________.
2. John applied to three different companies, and finally he had an interview. BEFORE
→ John __________________________________.
3. While I was talking on the phone, I saw Marking leaving the office in a hurry. WHEN
→ I _____________________________________.
4. Jack started working here in 2015 and he still enjoys it up till now. SINCE
→ Jack __________________________________.
Đáp án
1 - He hasn’t got a promotion for 5 years.
2 - John had applied to three different companies before he had an interview.
3 - I was talking on the phone when I saw Mark leaving the office in hurry.
4 - Jack has enjoyed working here since 2015.
Hướng dẫn giải
1. Giải thích: S + last + V2/ed + … + khoảng thời gian + ago = S + have/has + not + V3/ed + … for + một khoảng thời gian.
2. Giải thích: Cấu trúc: S1 + have/has + V3/ed + … before S2 + V2/ed + … .
3. Giải thích: Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào, Hành động đang xảy ra ta chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào ta chia thì quá khứ đơn. Công thức: S1 + was/were + Ving + … when S2 + V2/ed + … .
4. Giải thích: Ta có up till now là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, và 2015 là một mốc thời gian, ta chuyển in 2015 thành since 2015 và enjoy + Ving: yêu thích điều gì đó.
Trên đây là 2b Grammar tiếng Anh lớp 12 Bright trang 16 đầy đủ nhất.