Bài tập thì hiện tại đơn môn tiếng Anh lớp 6 (1)
Lý thuyết và Bài tập Thì hiện tại đơn Tiếng Anh lớp 6
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Thì hiện tại đơn phần 1: Động từ chỉ hành động
Thì hiện tại đơn thường được dùng để diễn tả
1. Một thói quen, một sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần
2. Một chân lý hay một sự thật hiển nhiên
Thói quen, hay sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần ví dụ như việc ăn sáng trước lúc đi học,
học bài vào buổi tối, đọc sách trước khi đi ngủ hay đi xem phim vào cuối tuần. Trong khi đó
chân lý thường là một điều đúng mà ai cũng công nhận, hay một kiến thức khoa học.
Ví dụ 1: I usually watch TV after dinner. Tôi thường xem ti vi sau bữa tối, hành động
này là thói quen, hầu như ngày nào cũng vậy của người nói.
Ví dụ 2: The Earth goes round The Sun. Trái Đất quay quanh mặt trời, đây là một sự
thật hiển nhiên trong vũ trụ, là một kiến thức khoa học mà ngày nay ai cũng biết nên ta diễn
tả bằng thì hiện tại đơn.
Cấu trúc
Cấu trúc thì hiện tại đơn ta xét ở ba dạng là khẳng định, phủ định và câu hỏi.
*) Với các động từ chỉ hành động (verb, viết tắt là chữ “V”)
a. Thể khẳng định (+)
S + V / V(s/es)
Động từ phía sau sẽ được chia (thêm bớt thêm một số từ hay giữ nguyên) phụ thuộc
vào chủ ngữ ở đầu câu, cụ thể:
Chủ ngữ là I, you, we, they hay danh từ số nhiều, động từ giữ nguyên như dạng ban
đầu của chúng.
Ví dụ 1: I go to school, do chủ ngữ là “I”, nên động từ “go” (đi) ta vẫn giữ nguyên là
“go”.
Ví dụ 2: We eat lunch at 11.30, chủ ngữ là “we”, nên động từ “eat” (ăn) ta vẫn giữ
nguyên là “eat”.
Chủ ngữ là he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được ta sẽ chia động từ,
nghĩa là ta thêm “s” hay “es” vào sau động từ đó.
Ví dụ 1: he goes to supermarket. Do chủ ngữ là “he” nên ta sẽ thêm “es” vào sau động từ
“go” thành “goes”.
Ví dụ 2: It plays football. Cũng vậy, chủ ngữ là “it”, nên ta sẽ thêm “s” vào sau động từ
“play” (chơi) thành “plays”.
Khi nào thêm “s”, khi nào thêm “es”?
1. Với các động từ kết thúc bởi “s”, “x”, “o”, “ch”, “sh” ta sẽ thêm “es”. Ví dụ: go →
goes, do → does, fix → fixes, kiss → kisses, watch → watches, wash → washes …
2. Các động từ kết thúc bởi các chữ cái còn lại, ta chỉ thêm “s”. Ví dụ: play → plays,
listen → listens, drive → drives …
Một số quy tắc khác
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3. Khi động từ kết thúc vởi “y” mà trước nó là một “phụ âm”, ta sẽ chuyển “y” thành
“i” rồi thêm “es”.
Ví dụ: fly → flies, trong động từ fly trước y là phụ âm l, nên ta đổi y thành i và rồi
thêm es. Tương tự ta có study → studies
4. Nếu trước “y” là một nguyên âm, ta dùng quy tắc thêm “s”.
Ví dụ: play → plays, enjoy → enjoys. Do “a” và “o” là nguyên âm nên ta thêm “s” vào sau
“y”.
5. Với từ “have”, ta không chia theo quy tắc nào mà cần nhớ cách biến đổi của chúng.
Cụ thể have → has .
+) Thể phủ định
Đặc trưng của thể phủ định là từ “not”. Ta có cấu trúc câu phủ định như sau:
S + do not / does not + V.
Trong đó “do not” thường được viết tắt là “don’t”, “does not” thường được viết tắt là
doesn’t. Lưu ý does chính là dạng chia động từ của do, do đó:
Với chủ ngữ là I, you, we, they, số nhiều ta sẽ dùng don’t. Trong khi chủ ngữ là he,
she, it, số ít ta sẽ dùng doesn’t.
Ví dụ 1: I don’t get up late
Ví dụ 2: He doesn’t go to school today.
+) Câu hỏi
Từ hỏi + do / does + S + V?
Do và does trong cấu trúc trên được gọi là trợ động từ, nghĩa là những từ đi kèm với
động từ để tạo thành cấu trúc câu hoàn chỉnh. Trong câu hỏi, trợ động từ đứng trước chủ
ngữ. Khi nào dùng do, khi nào dùng does tương tự như phần câu phủ định. Một điều cần
lưu ý là do khi đi kèm với động từ mới đóng vai trò làm trợ động từ, còn nếu đứng một mình
thì nó là động từ chính.
Ví dụ 1: I often do my housework (do là động từ chính)
Ví dụ 2: What time do you get up? (do là trợ động từ cho động từ get up)
Từ hỏi là những từ dùng để hỏi về một vấn đề nào đó. Ví dụ
What (cái gì), How (thế nào), When (khi nào), Where (ở đâu), What time (mấy giờ), Who
(ai) …
Ví dụ 1: Where do you live? (bạn sống ở đâu)
Ví dụ 2: What time does he go to market? (mấy giờ cậu ta đi chợ)
Ví dụ 3: When do we go there? (khi nào chúng ta đến đó)
Bài 1: Điền trợ động từ ở dạng phủ định.
1. I ………. like tea.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. He ………. play football in the afternoon.
3. You ………. go to bed at midnight.
4. They……….do the homework on weekends.
5. The bus ……….arrive at 8.30 a.m.
6. My brother ……….finish work at 8 p.m.
7. Our friends ………. live in a big house.
8. The cat ………. like me.
Bài 2: Chọn dạng đúng của từ.
1. Police catch/ catches robbers.
2. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat.
3. They never drink/ drinks beer.
4. Lucy go/ goes window-shopping seven times a month.
5. She have/ has a pen.
6. Mary and Marcus eat out/ eats out everyday.
7. Mark usually watch/ watches TV before going to bed.
8. Maria is a teacher. She teach/ teaches students.
Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. She (not study) ………. on Saturday.
2. He (have) ………. a new haircut today.
3. I usually (have) ……….breakfast at 6.30.
4. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores.
5. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings.
6. I like Math and she (like)……….Literature.
7. My sister (wash)……….the dishes every day.
8. They (not/ have)……….breakfast every morning.
Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc.
1. My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________
2. He (stay) up late? (sometimes) => ____________
3. I (do) the housework with my brother. (always) => ____________
Bài tập thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là một trong những Thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Dưới đây là cấu trúc ngữ pháp và bài tập về thì Hiện tại đơn dành cho các em học sinh lớp 6 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Các em hãy tải về và dùng làm tư liệu cho môn học.
Bài tập Tiếng Anh thì hiện tại đơn có đáp án
Bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có đáp án
Mời các bạn tiếp tục vào tham khảo Lý thuyết và Bài tập Thì Hiện tại tiếp diễn Tiếng Anh lớp 6 là Thì thứ 2 trong chương trình học môn tiếng Anh lớp 6. Các bạn hãy học tập và ôn luyện thật kĩ để có một kết quả tốt nhất.