Ngữ pháp Unit 6 lớp 6 Community services
Nằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh 6 i-Learn Smart World theo từng Unit năm 2023 - 2024, Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 unit 5 Community services bao gồm cấu tiếng Anh như: Mạo từ A/ An/ The; Giới từ chỉ vị trí trong tiếng Anh và Cấu trúc Câu mệnh lệnh tiếng Anh.
Ngữ pháp i-Learn Smart World 6 unit 6 Community services
Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh i-Learn Smart World 6 do VnDoc.com tự biên soạn, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức.
I. Mạo từ A/ An/ The trong tiếng Anh
Mạo từ là những từ đứng trước danh từ, giúp người đọc biết được đó là danh từ xác định hay chưa xác định.
Trong tiếng Anh, Mạo từ (article) được chia làm 2 loại: Mạo từ xác định (definite article) “The” và Mạo từ không xác định (Indefinite artcile) gồm “a, an”.
1. Mạo từ A trong tiếng Anh
Chúng ta dùng A trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ngoài ra chúng bao gồm một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h.
Ví dụ: a day, a night, a banana, a university; a uniform;
2. Mạo từ An trong tiếng Anh
Mạo từ An được dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm (dựa theo cách phát âm, chứ không dựa vào cách viết).
Ví dụ: an apple; an aircraft, an egg, an object, an uncle, an umbrella
Ví dụ 1 số từ bắt đầu bằng âm câm: an heir, half an hour.
3. Mạo từ The trong tiếng Anh
The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
II. Giới từ chỉ vị trí - Preposition of place
- Giới từ chỉ vị trí thường đứng sau động từ tobe và đứng trước danh từ.
(The) + Danh từ + be + giới từ + nơi chốn
- Một số giới từ chỉ vị trí phổ biến bao gồm:
1. above /əˈbʌv/: bên trên, phía trên
- We are flying above the clouds. (Chúng tôi đang bay trên những đám mây)
2. between /bɪˈtwiːn/: ở giữa
- between A and B
- I sat down between Jo and Diana. (Tôi ngồi giữa Jo và Diana)
3. behind /bɪˈhaɪnd/: đằng sau
- Who's standing behind Jan? (Ai đang đứng đằng sau Jan vậy?)
4. under /ˈʌndə(r)/: bên dưới
- The dog is under the bed. (Con chó đang ở dưới gậm giường.)
5. in /ɪn/ bên trong
- Your gift is in the box. (Món quà của bạn ở trong hộp.)
6. in front of /ɪn/ /frʌnt/ /ɒv/ ở đằng trước
- The bus stops right in front of our house. (Xe buýt dừng ngay trước ngôi nhà.)
7. next to /nɛkst/ /tuː/ bên cạnh
- We sat next to each other. (Chúng tôi ngồi kế bên nhau)
8. on /ɒn/ bên trên
- Put it down on the table. (Hãy để nó xuống lên trên bàn)
9. near /nɪə/
gần, không cần chính xác khoảng cách và cũng không hẳn sát bên cạnh
- His house is very near. (Nhà anh ta ở ngay gần đây thôi.)
III. Câu mệnh lệnh - Imperatives
1. Câu mệnh lệnh khẳng định
Cấu trúc: V nguyên thể
Khi muốn người nghe thực hiện một hành động nào đó, chúng ta dùng một động từ nguyên thể mà không cần chủ ngữ. Dạng câu này là phổ biến nhất trong các dạng câu yêu cầu, mệnh lệnh và thường được lên giọng ở cuối câu.
Ví dụ: Sit down, please (ngồi xuống)
2. Câu mệnh lệnh phủ định
Cấu trúc: Do not/ Don’t + V nguyên thể
Ví dụ: Don't forget to feed the cat. (Đừng quên cho mèo ăn).
IV. Bài tập Ngữ pháp unit 6 lớp 6 i Learn Smart World có đáp án
Give the correct form of the verbs to complete the sentences.
1. We (pick) __________ up trash near our house now.
2. I always (reuse) __________ old bottles in my garden and grow plants in them.
3. People (cut) __________down the Amazon rainforest at the moment. This is terrible.
4. What should we do to (save) __________ the Earth?
5. Students in my class (like) __________ to recycle their used note papers.
6. We can (protect) __________ ourselves from Covid-19 by staying at home.
7. We shouldn’t (throw) _________ away these old newspapers. We should (recycle) _________ them.
8. Do you often (collect) __________ old bottles to reuse them?
9. My brother and sister usually (help) __________ poor people in our neighborhood.
10. The teacher (teach) __________us the right ways of washing hands with soap now.
Rewrite the following sentences with the given beginnings in such a way that the meanings stay unchanged.
1. Is this the first time you have been rock climbing?
→ Have _____________________________________?
2. When's Park Hang Seo's birthday?
→ When was _______________________?
3. I want to try surfing some day.
→ I would ________________________________________
4. Anh Vien took part in her first Olympic at the age of 16.
→ When she _________________________________________
5. I always come to school on time.
→ I'm never _________________________________________
ĐÁP ÁN
Give the correct form of the verbs to complete the sentences.
1. We (pick) ____are picking______ up trash near our house now.
2. I always (reuse) ____reuse______ old bottles in my garden and grow plants in them.
3. People (cut) _____are cutting_____down the Amazon rainforest at the moment. This is terrible.
4. What should we do to (save) ______save____ the Earth?
5. Students in my class (like) _____like_____ to recycle their used note papers.
6. We can (protect) _____protect_____ ourselves from Covid-19 by staying at home.
7. We shouldn’t (throw) ____throw_____ away these old newspapers. We should (recycle) ____recycle_____ them.
8. Do you often (collect) __collect________ old bottles to reuse them?
9. My brother and sister usually (help) _____help_____ poor people in our neighborhood.
10. The teacher (teach) _____is teaching_____us the right ways of washing hands with soap now.
Rewrite the following sentences with the given beginnings in such a way that the meanings stay unchanged.
1. Is this the first time you have been rock climbing?
→ Have ________you been rock climbing______?
2. When's Park Hang Seo's birthday?
→ When was _________Park Hang Seo born_______?
3. I want to try surfing some day.
→ I would _______like to try surfing some day.__________
4. Anh Vien took part in her first Olympic at the age of 16.
→ When she __________was 16 years old, she took part in.________
5. I always come to school on time.
→ I'm never _____________late for school._____________
Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh unit 6 lớp 6 Community services đầy đủ nhất. Ngoài ra, VnDoc.com đã đăng tải nhiều tài liệu tiếng Anh 6 unit 6 Community services khác nhau như: