Ngữ pháp unit 9 lớp 6 Houses in the future
Nằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh 6 i-Learn Smart World theo từng Unit năm 2023 - 2024, Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 unit 9 Houses in the future bao gồm nhiều cấu trúc tiếng Anh như: Thì tương lai đơn & Từ chỉ số lượng bất định giúp các em ôn tập tại nhà hiệu quả.
Ngữ pháp i-Learn Smart World 6 unit 9 Houses in the future
Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh i-Learn Smart World 6 do VnDoc.com tự biên soạn, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức.
I. Thì tương lai đơn - The Future Simple
1. Cách dùng
- Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai
- Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
2. Công thức thì tương lai đơn
(+) S + will/shall + V-inf
Ví dụ: I will buy a pink cake tomorrow.
(-) S + will/shall + not + V-inf
Ví dụ: I won’t come your birthday party tomorrow.
(?) Will/Shall + S + V-inf ?
Ví dụ: Will you visit your grandparents tomorrow?
3. Dấu hiện nhận biết
In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
Tomorrow: ngày mai
Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
Soon: sớm thôi
II. Từ chỉ số lượng bất định - Indefinite quantifiers
1. A lot of - lots of (nhiều): dùng trong câu xác định với cả danh từ đếm được và không đếm được. Thường dùng trong câu khẳng định.
Ex: We need a lot of/ lots of pens and pencils.
2. Many (nhiều): được dùng ở câu phủ định và nghi vấn.
Many: đứng trước danh từ đếm được, số nhiều.
Ex: Hoa doesn't have many friends in Ha Noi.
Do you have many English books?
3. A few (một ít): thường đi với danh từ đếm được số nhiều và có thể được dịch là "một vài"
Ex: I need to buy a few eggs.
4. Some (một vài): dùng được với cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, vì thế nó có thể được dịch là "một ít, một vài" .
Ex: She is holding some flowers.
III. Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh unit 9 lớp 6 Houses in the future có đáp án
Give the correct form of the verbs to complete the sentences.
1. I think people (live) __________ on Mars someday.
2. (you/ ever live) __________ in a smart house?
3. I (show) __________ you the garden when it stops raining.
4. My son (draw) __________ his future house at the moment.
5. People in the future (not drive) __________ normal cars. They (have) __________ flying cars.
6. Would you like (live) __________ on the Moon?
7. You never know what might (happen) __________ in the future.
8. Robots will do work around the house such as (cook) _________ meals and (clean) __________ the floors.
9. Gustave Eiffel (design) __________ Eiffel Tower in 1889
10. Someone (knock) __________ at the door. Can you see who it is?
ĐÁP ÁN
Give the correct form of the verbs to complete the sentences.
1. I think people (live) ____will live______ on Mars someday.
2. (you/ ever live) ______Have you ever lived____ in a smart house?
3. I (show) _____will show_____ you the garden when it stops raining.
4. My son (draw) ______is drawing____ his future house at the moment.
5. People in the future (not drive) _____won't drive_____ normal cars. They (have) _____will have_____ flying cars.
6. Would you like (live) ______to live____ on the Moon?
7. You never know what might (happen) ___happen_______ in the future.
8. Robots will do work around the house such as (cook) _____cooking____ meals and (clean) ______cleaning____ the floors.
9. Gustave Eiffel (design) ___designed_______ Eiffel Tower in 1889
10. Someone (knock) _____is knocking_____ at the door. Can you see who it is?
Rewrite the following sentences with the given beginnings in such a way that the meanings stay unchanged.
1. Mary prefers typing essays to writing them.
→ Mary would rather_________________________________________________________
2. John doesn't feel like working online. (RATHER)
→ John would______________________________________________________________
3. Not many students go to Ms. Brown's class. (ATTEND)
→ Only a__________________________________________________________________
4. There's no need to go to school to learn a language now.
→ You____________________________________________________________________
5. John predicts rain tomorrow.
→ John thinks______________________________________________________________
Đáp án
1. Mary would rather type essays than write them
2. John would rather not work online
3. Only a few students attend Ms. Brown’s class
4. You don’t need to go to school to learn a new language now.
5. John think it will rain tomorrow
Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 unit 9 Houses in the future i-Learn Smart World. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu tiếng Anh trên đây sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả.