Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 i-Learn Smart World theo từng unit

Ngữ pháp i-Learn Smart World 6 theo từng unit năm 2024

Nằm trong bộ tài liệu Học tiếng Anh 6 i-Learn Smart Word năm học 2024 - 2025, Ngữ pháp tiếng Anh 6 Smart World theo Unit dưới đây do VnDoc.com đăng tải. Cấu trúc tiếng Anh 6 unit 1 - 10 bao gồm trọn bộ Ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 theo từng Unit hiệu quả.

I. Ngữ pháp i-Learn Smart World 6 unit 1 - 10

  1. Ngữ pháp Unit 1 lớp 6 Home
  2. Ngữ pháp unit 2 lớp 6 School
  3. Ngữ pháp unit 3 lớp 6 Friends
  4. Ngữ pháp unit 4 lớp 6 Festivals and Free time
  5. Ngữ pháp unit 5 lớp 6 Around town
  6. Ngữ pháp Unit 6 lớp 6 Community services
  7. Ngữ pháp unit 7 lớp 6 Movies
  8. Ngữ pháp unit 8 lớp 6 The World around Us
  9. Ngữ pháp unit 9 lớp 6 Houses in the future
  10. Ngữ pháp unit 10 lớp 6 Cities around the world

II. Nội dung ngữ pháp tiếng Anh 6 Smart World cả năm

1. Thì hiện tại đơn (The simple present)

1.1. Cấu trúc

+ Câu khẳng định

ST

Động từ to be

Động từ thường

Công thức

S + am/ is/ are+ N/ Adj

- I + am

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

S + V(s/es)

- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. ( go – go es ; do – do es ; watch – watch es ; fix – fix es , miss – miss es , wash - wash es )

- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” ( copy – cop ies ; study – stud ies )

- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. ( see – see s ; play – play s ,… )

- Câu phủ định

Động từ “to be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

S + am/are/is + not +N/ Adj

S + do/ does + not + V(nguyên thể)

(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)

Chú ý

(Viết tắt)

is not = isn’t

are not = aren’t

do not = don’t

does not = doesn’t

- Đối với câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ . Các bạn chú ý:

Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia)

? Câu nghi vấn

- Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Động từ to “be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

A: - Yes, S + am/ are/ is.

- No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

A: - Yes, S + do/ does.

- No, S + don’t/ doesn’t.

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Động từ to “be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?

Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)…?

1. 2. Cách dùng:

- Thì hiện tại đơn được sử dụng để:

+ Nói về một thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày: I always get up at 6.am

+ Nói về sự thật, chân lý hiển nhiên: The sun sets in the west

+ Nói về khả năng của ai đó: She plays basketball very well

1.3. Quy tắc phát âm đuôi s/ es

Quy tắc 1. Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là âm -p, -f, -k, -t.

Quy tắc 2. Phát âm là /iz/ khi tận dùng từ là âm -s, -ss, -z, -o, -ge, -ce, -ch, -sh.

Quy tắc 3. Phát âm là /z/ với các từ còn lại.

1. Phát âm là /s/

Các âm vô thanh bao gồm: /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/.

Và sau đuôi ký tự: -f, -t, -k,-p và -th – đối với âm vô thanh.

2. Phát âm là /iz/

Tận cùng thường là các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x …

Từ tận cùng bằng các phụ âm gió sau: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/

3. Phát âm là /z/

Nếu âm cuối của một từ là một âm phát ra tiếng (ngược lại âm câm) thì tận cùng của từ đó phát âm là /z/, Từ tận cùng bằng các nguyên âm và âm hữu thanh còn lại.

4. Các trường hợp đặc biệt của phát âm s/es

Với danh từ houses: sau khi thêm hậu tố sẽ có cách phiên âm là /ˈhaʊ.zɪz/ thay vì /ˈhaʊ.sɪz/.

Trong các hình thức khác của “s” như dạng sở hữu, dạng viết tắt của “is” và “has”, ‘s’ đều được phát âm là /s/.

2. Đại từ sở hữu - Possessive pronouns

2.1. Đại từ sở hữu là gì?

- Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu và thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó.

2.2. Cách dùng các đại từ sở hữu

a. Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trước.

Ví dụ:

I gave it to my friends and to yours. (= your friends) – Tôi đưa nó cho bạn của tôi và bạn của bạn

b. Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).

Ví dụ:

He is a friend of mine. – Anh ta là một người bạn của tôi.

c. Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngôi thứ hai.

Ví dụ: Để kết thúc một bức thư, ta viết

Yours sincerely,

2.3. Các đại từ sở hữu và nghĩa của chúng

ĐTSHÝ nghĩaVí dụ
minecủa tôiYour book is not as interesting as mine.
ourscủa chúng taThis house is ours.
yourscủa bạnI will give you mine and you give me yours.
hiscủa anh taHow can he eat my food not his?
herscủa cô ấyI can’t find my stapler so I use hers.
theirscủa họIf you don’t have a car, you can borrow theirs.
itscủa nóThe team is proud of its ability to perform.

3. Từ nối tiếng Anh And & But

And và But là 2 từ nối trong tiếng Anh mang ý nghĩa trái ngược nhau, cụ thể

3.1. And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói

EX: My hobbies are playing soccer and listening to music. Sở thích của tớ là chơi bóng đá và nghe nhạc.

3.2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau

EX; I want other car but I have no money. Tớ muốn một chiếc xe hơi khác nhưng tớ không có tiền.

4. Cách dùng cấu trúc Like + Ving

Cấu trúc Like + V_ing dùng để biểu thi hành động mà chúng ta thường xuyên thích làm.

Like + verb_ing

Cấu trúc Verbs of liking + V-ing

Chúng ta sử dụng động từ dạng V-ing đằng sau những động từ chỉ sự thích/ ghét sau.

- like (thích)

- enjoy (thích thú)

- love (yêu thích)

- dislike (không thích)

- hate (ghét)

Ví dụ:

Tom like drawing. Tom thích vẽ tranh

He enjoys playing sports at recess. Anh ấy thích chơi thể thao vào giờ nghỉ trưa.

Linda loves singings English songs. Linda yêu thích hát các bài hát tiếng Anh.

Tom doesn't like singing. Tom không thích hát.

Does Tom like doing homework? Tom có thích làm bài tập về nhà không?

She hates working overtime. Cô ấy ghét làm việc quá giờ.

Lan dislikes doing the laundry. Lan không thích giặt quần áo.

5. Thì Hiện tại tiếp diễn - The present continuous

1. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn lớp 6

- Diễn tả hành động, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói.

- Diễn tả một hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.

- Diễn tả những tình huống đang tiến triển, đang thay đổi (dù kéo dài)

- Diễn tả những sự việc xảy ra trong khoảng thời gian gần lúc nói (ví dụ như: hôm nay, tuần này, tối nay...)

2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

- Khẳng định

I + am + Ving + ...

He/ She/ It/ S số ít + is + Ving + ...

We/ You/ They/ S số nhiều + are + Ving + ...

- Phủ định

I + am not + Ving + ...

He/ She/ It/ S số ít + is not + Ving + ...

We/ You/ They/ S số nhiều + are not + Ving + ...

- Nghi vấn

Am + I + Ving + ...?

Is + He/ She/ It/ S số ít + Ving + ...?

Are + We/ You/ They/ S số nhiều + Ving + ...?

Cách thêm đuôi ING vào sau động từ

- Thông thường nhất, ta thêm đuôi -ing vào sau các động từ.

read >> reading go >> going

- Khi động từ kết thúc bằng “e”, ta bỏ “e” trước khi thêm “ing”.

have >> having make >> making

- Khi động từ kết thúc bằng “ee”, ta thêm ing mà không bỏ “e”.

see >> seeing agree >> agreeing

- Khi động từ kết thúc bằng “ie” ta đổi “ie”->“y” rồi thèm “ing”.

lie >> lying die >> dying

- Khi âm tiết cuối của động từ mang trọng âm và có chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing”.

run >> running permit >> permitting

6. Trạng từ chỉ tần suất trong ngữ pháp tiếng Anh 6

1.1. Định nghĩa trạng từ tần suất trong tiếng Anh

Trạng từ chỉ tần suất là trạng từ dùng để biểu đạt hay mô tả về mức độ thường xuyên xảy ra của một sự kiện, hiện tượng nào đó.

%

Adverbs of frequency

Examples

100%

always (Luôn luôn)

I always brush my teeth at night.

90%

usually (Thường xuyên)

I usually walk to school.

70%

often (Thường thường)

I often play soccer.

50%

sometimes (Thỉnh thoảng)

I sometimes sing a song.

5%

rarely (Hiếm khi)

I rarely get bad marks.

0%

never (Không bao giờ)

I never go to school late.

1.2. Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu

Cách dùng trạng từ này tương tự như các trạng từ khác trong ngữ pháp tiếng Anh, đứng sau động từ to be và trước động từ thường, và thường có các ý nghĩa như dưới đây:

● Trạng từ đứng sau động từ To be

I am always late for school.

● Trạng từ đứng trước động từ thường

He sometimes washes his car.

● Trạng từ đứng trước trợ động từ và động từ chính

Mary doesn't usually go to the cinema.

● Trong ngữ pháp tiếng Anh, trạng từ chỉ tần suất đôi khi đứng ở đầu câu hoặc cuối câu (trừ hardly ever, never)

Sometimes, I don’t understand what you are thinking.

Trên đây là Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Anh 6 unit 1 - 10 bộ i-Learn Smart World đầy đủ nhất. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu tiếng Anh trên đây sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
40
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 6

    Xem thêm