Ngữ pháp unit 5 lớp 6 Around town
Nằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh 6 i-Learn Smart World theo từng Unit năm 2024 - 2025, Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 unit 5 Around town bao gồm cấu tiếng Anh như: đại từ chỉ định trong tiếng Anh và đại từ tân ngữ, phân loại danh từ đếm được và không đếm được.
Tài liệu tiếng Anh i-Learn Smart World 6 do VnDoc.com tự biên soạn, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức.
Ngữ pháp i-Learn Smart World 6 unit 5 Around town
I. Đại từ chỉ định - Demonstratives This/ That & These/ Those
Đại từ chỉ định là gì? Đại từ chỉ định (tiếng Anh: Demonstrative Pronouns) là những từ sử dụng để chỉ người hoặc vật, dựa vào khoảng giữa người nói đến đối tượng họ đang muốn nhắc đến.
This is my class’s new friend. (Đây là bạn mới của lớp tôi.)
Those are my children. They are very cute. (Đó là những đứa con của tôi.)
Vị trí của đại từ chỉ định trong câu
Do là một loại đại từ nên trong cấu trúc Tiếng Anh, đại từ chỉ định có thể giữ các vị trí, vai trò sau:
Đại từ chỉ định làm chủ ngữ
This is my car. (Đây là ô tô của tôi)
That is my best friend. (Đó là bạn thân của tôi.)
Đại từ chỉ định làm tân ngữ
I’ll never forget those. (Tôi sẽ không bao giờ quên những điều đó.)
I didn’t ask for this. (Tôi không yêu cầu điều này.)
Đại từ chỉ định đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)
Can you tell me the effects of this cosmetic? (Bạn có thể cho tôi biết tác dụng của loại mỹ phẩm này không?)
List the ingredients in that dish (Liệt kê các thành phần trong món ăn đó.)
Cách dùng đại từ chỉ định
Có tất cả 4 đại từ chỉ định trong tiếng Anh, đó là: this, that, these, those.
Dưới đây là cách dùng tổng quát của các đại từ chỉ định:
Đi với danh từ số ít | Đi với danh từ số nhiều | Khoảng cách |
This (này) | These (những cái này) | Gần |
That (kia, đó) | Those (những cái kia) | Xa |
II. Đại từ tân ngữ - Object pronouns: “it”& “them”
Khi đại từ nhân xưng đứng ở sau động từ (có khi đứng tận cuối câu) chúng ta sẽ không dùng I, He, She, We, They mà dùng những từ sau:
Đại từ (Subject) | Túc từ (Object) |
---|---|
I | me |
You | you |
He | him |
She | her |
It | it |
We | us |
They | them |
Ví trị của Đại từ tân ngữ
Đại từ tân ngữ đứng sau động từ chính của câu và đóng vai trò làm tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp (là đối tượng chịu tác động của chủ ngữ)
Ví dụ: My father bought me a new watch.
Ngoài ra, khi thay thế cho chủ ngữ chỉ vật, ta dùng 2 đại từ tân ngữ là It và Them. Trong đó:
It - dùng để thay thế cho ngữ số ít
Them - dùng để thay thế cho chủ ngữ số nhiều
III. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được - Countable & uncountable nouns
Trong tiếng Anh có 2 loại danh từ là danh từ đếm được (Countable Noun) và danh từ không đếm được (Uncountable Noun).
Danh từ không đếm được: Ví dụ: tea (trà), water (nước), sugar (đường)...
Danh từ đếm được: danh từ đếm được gồm cả danh từ số ít và danh từ số nhiều:
Danh từ số ít chỉ một người hay một vật. Danh từ số nhiều chỉ hai người hoặc hai vật trở lên.
- Cách thành lập số nhiều cho danh từ đếm được: bỏ a thêm s vào sau danh từ
Ví dụ: a book thành books
+ Riêng các danh từ tận cùng là –s, -sh, -ch, -x thì ta thêm es
Ví dụ: bus thành buses
+ Những danh từ tận cùng là y và trước y là một phụ âm thì ta phải đổi y thành i rồi thêm es
Ví dụ: a fly thành flies
+ Với các danh từ có tận cùng là phụ âm + o thì ta phải thêm es khi chuyển danh từ này sang số nhiều.
Ví dụ: Potato thành potatoes
- Các danh từ đặc biệt khi chuyển sang số nhiều:
Số ít | Số nhiều |
a woman(một người phụ nữ) a man(một người đàn ông) a foot (một bàn chân) a tooth (một cái răng) a mouse (một con chuột) a child (một đứa trẻ) a leaf (một chiếc lá) a wife (một bà vợ) | women(những người phụ nữ ) men(những người đàn ông) feet (những bàn chân) teeth (những cái răng) mice (những con chuột) children (những đứa trẻ) leaves (những chiếc lá) wives (những bà vợ) |
- Một số danh từ đếm được có chung hình thái cho cả hai dạng số ít và số nhiều
Ví dụ: fish; sheep
- Một số danh từ chỉ có hình thái ở số nhiều: trousers, glasses
IV. Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh unit 5 lớp 6 Around town có đáp án
Use “a/ an/ some or any” to complete the sentences
1. There isn’t ……………. milk in the jar.
2. She’d like ……………. orange.
3. There are ……………. oranges and bananas.
4. Is there ……………. meat in the fridge?
5. There aren’t ……………. noodles.
6. There is ……………. meat and ……………. rice for lunch.
7. Are there ……………. vegetables?
8. I have ……………. fruit for you.
9. He eats ……………. apple after his dinner.
10. Would you like ……………. water, please?
Give the correct form of the verbs to complete the sentences.
1. My friend (come) __________ to spend the weekend with us.
2. What time __________ you (go) __________ to fireworks competition on Wednesday?
3. What time __________ the film (start) __________?
4. We (have) __________ a dinner party on Friday and we want to invite you.
5. Most shops in Spain (open) __________ until 10 am.
Use “a/ an/ some or any” to complete the sentences
1. She wants to buy ……………. oranges for her mother.
2. Would you like ……………. egg for breakfast?
3. Can you bring me ……………. water, please?
4. I don’t want ……………. sugar in the tea.
5. She has ……………. sandwich for breakfast.
6. There is ……………. milk in the bottle.
7. There are ……………. onions on the table.
8. Do you need ……………. expensive house?
9. Do you like ……………. meat for breakfast?
10. She buys ……………. new hats for her children.
ĐÁP ÁN
Use “a/ an/ some or any” to complete the sentences
1. There isn’t ………any…. milk in the jar.
2. She’d like ……an………. orange.
3. There are ……some……. oranges and bananas.
4. Is there ………any……. meat in the fridge?
5. There aren’t ……any………. noodles.
6. There is ………some……. meat and ………some……. rice for lunch.
7. Are there ………any……. vegetables?
8. I have ……some………. fruit for you.
9. He eats ……an………. apple after his dinner.
10. Would you like …………some…. water, please?
Give the correct form of the verbs to complete the sentences.
1. My friend (come) ____is coming______ to spend the weekend with us.
2. What time ______are____ you (go) ___going_______ to fireworks competition on Wednesday?
3. What time _____does_____ the film (start) _____start_____?
4. We (have) ____are having______ a dinner party on Friday and we want to invite you.
5. Most shops in Spain (open) _____open_____ until 10 am.
Use “a/ an/ some or any” to complete the sentences
1. She wants to buy ……some………. oranges for her mother.
2. Would you like ………an……. egg for breakfast?
3. Can you bring me ……some………. water, please?
4. I don’t want ………any……. sugar in the tea.
5. She has ………a……. sandwich for breakfast.
6. There is ………some……. milk in the bottle.
7. There are ………some……. onions on the table.
8. Do you need ………an……. expensive house?
9. Do you like ………some……. meat for breakfast?
10. She buys ………some……. new hats for her children.
Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh unit 5 lớp 6 Around town đầy đủ nhất.