Ngữ pháp Unit 1 Home tiếng Anh 6 i-Learn Smart World
Nằm trong bộ Ngữ pháp tiếng Anh 6 i-Learn Smart World năm 2024 - 2025, Ngữ pháp tiếng Anh 6 Smart World unit 1 Home dưới đây do VnDoc.com tổng hợp và đăng tải. Ngữ pháp tiếng Anh 6 Unit 1 Home bao gồm tất cả những cấu trúc tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong Unit 1 SGK i Learn Smart World 6 giúp các em ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh 6 theo từng Unit hiệu quả.
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 1 Home
Tài liệu i-Learn Smart World 6 do VnDoc.com tự biên soạn, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức.
I. Thì hiện tại đơn - The simple present tense
1. Cách dùng thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại đơn được sử dụng để:
+ Nói về một thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày: I always get up at 6.am
+ Nói về sự thật, chân lý hiển nhiên: The sun sets in the west
+ Nói về khả năng của ai đó: She plays basketball very well
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn
+ Câu khẳng định
ST | Động từ to be | Động từ thường |
Công thức | S + am/ is/ are+ N/ Adj - I + am - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is - You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are | S + V(s/es) - I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) |
Ví dụ | - He is a lawyer. (Ông ấy là một luật sư) - The watch is expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền) - They are students. (Họ là sinh viên) | - I often go to school by bus (Tôi thỉnh thoảng đến trường bằng xe buýt) - He usually gets up early. (Anh ấy thường xuyên dạy sớm) - She does homework every evening. (Cô ấy làm bài về nhà mỗi tối) - The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây) |
Lưu ý: Quy tắc thêm đuôi s/ es vào sau động từ:
-Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”.
( go – go es ; do – do es ; watch – watch es ; fix – fix es , miss – miss es , wash - wash es )
- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” ( copy – cop ies ; study – stud ies )
-Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. ( see – see s ; play – play s ,… )
- Câu phủ định
Động từ “to be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | S + am/are/is + not +N/ Adj | S + do/ does + not + V(nguyên thể) (Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.) |
Chú ý (Viết tắt) | is not = isn’t are not = aren’t | do not = don’t does not = doesn’t |
Ví dụ | - I am not a teacher. (Tôi không phải là một giáo viên.) - He is not (isn’t) a lawyer. (Ông ấy không phải là một luật sư) (Chiếc đồng hồ không đắt tiền) - They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên)
| - I do not (don’t) often go to school by bus (Tôi không thường xuyên đến trường bằng xe buýt) - He does not (doesn’t) usually get up early. (Anh ấy không thường xuyên dạy sớm) - The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam) |
- Đối với câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ . Các bạn chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia)
? Câu nghi vấn
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
| Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động |
Công thức | Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? A: - Yes, S + am/ are/ is. - No, S + am not/ aren’t/ isn’t. | Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? A: - Yes, S + do/ does. - No, S + don’t/ doesn’t. |
Ví dụ | Q: Are you a engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không? A: Yes, I am . (Đúng vậy) No, I am not . (Không phải) | Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?) A: Yes, she does . (Có) No, she doesn’t . (Không) |
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? | Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)…? |
Ví dụ | - Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) - Who are they? (Họ là ai?) | - Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) - What do you do? (Bạn làm nghề gì?) |
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
- Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn:
- Always (luôn luôn)
- usually (thường xuyên)
- often (thường xuyên)
- frequently (thường xuyên)
- sometimes (thỉnh thoảng)
- seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
- hardly (hiếm khi)
- never (không bao giờ)
- generally (nhìn chung)
- regularly (thường xuyên)
- Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ:
- Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
- Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)
- Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
4. Quy tắc phát âm đuôi s/ es
Quy tắc 1. Phát âm là /s/ khi tận cùng từ là âm -p, -f, -k, -t.
Quy tắc 2. Phát âm là /iz/ khi tận dùng từ là âm -s, -ss, -z, -o, -ge, -ce, -ch, -sh.
Quy tắc 3. Phát âm là /z/ với các từ còn lại.
1. Phát âm là /s/
Các âm vô thanh bao gồm: /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/.
Và sau đuôi ký tự: -f, -t, -k,-p và -th – đối với âm vô thanh.
2. Phát âm là /iz/
Tận cùng thường là các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x …
Từ tận cùng bằng các phụ âm gió sau: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/
3. Phát âm là /z/
Nếu âm cuối của một từ là một âm phát ra tiếng (ngược lại âm câm) thì tận cùng của từ đó phát âm là /z/, Từ tận cùng bằng các nguyên âm và âm hữu thanh còn lại.
4. Các trường hợp đặc biệt của phát âm s/es
Với danh từ houses: sau khi thêm hậu tố sẽ có cách phiên âm là /ˈhaʊ.zɪz/ thay vì /ˈhaʊ.sɪz/.
Trong các hình thức khác của “s” như dạng sở hữu, dạng viết tắt của “is” và “has”, ‘s’ đều được phát âm là /s/.
II. Bài tập ngữ pháp unit 1 lớp 6 Home có đáp án
Choose the option (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.
1. People often gather to dance, eat, drink and watch fireworks__________ New Year's Eve.
A. on B. in C. at D. for
2. The car company my father works__________ is really big.
A. in B. for C. at D. on
3. My house has three floors__________ it has no basement.
A. so B. because C. but D. and
4. Tommy:__________ bedrooms does your apartment have?
Jenny: It has two bedrooms.
A. How many B. How C. Where D. What
5. Mike:__________ does your brother work?
Peter: In a bank.
A. What B. Where C. How D. Who
Rewrite the following sentences with the given beginnings in such a way that the meanings stay unchanged.
1. There are three bedrooms in my house.
→ My house___________________________________
2. This house is very small.
→This is___________________________________________
3. My mother teaches at this school.
→ My mother is______________________________________
4. Mary is a doctor at St. Luke's Hospital.
→ Mary works_________________________________
5. Is there a basement in your new house?
→ Does________________________________________
Complete each sentence so that it means the same as the sentence above.
1. There are many vegetables in our garden.
Our garden_______________________________________________.
2. The garden is behind Linh’s house.
Linh’s house _____________________________________________.
3. We have six chairs, a table, a television and a ceiling fan in our living room.
There are________________________________________________.
4. Our classroom has two maps and three posters.
There ___________________________________________________
5. I don’t have a computer in my bedroom.
There____________________________________________________
Rearrange the words to complete the sentences.
1. always / to work / in the morning / drives / his car / he / .
________________________________________
2. a parking place / near the shopping mall / They / find / rarely
________________________________________
3. travel / with my parents / to Hai Phong / sometimes / I / .
________________________________________
4. late / comes / Mai / often / to school / in winter / .
________________________________________
5. meet / at the park / They / after dinner / always / their friends / .
________________________________________
ĐÁP ÁN
Choose the option (A, B, C or D) that best completes each of the following sentences.
1 - A; 2 - B; 3 - C; 4 - A; 5 - B;
Rewrite the following sentences with the given beginnings in such a way that the meanings stay unchanged.
1. There are three bedrooms in my house.
→ My house________has three bedroooms.________
2. This house is very small.
→This is_______a small house.__________
3. My mother teaches at this school.
→ My mother is________a teacher at this school._______
4. Mary is a doctor at St. Luke's Hospital.
→ Mary works______as a doctor at St. Luke's Hospital.___________
5. Is there a basement in your new house?
→ Does_______your new house have a basement?_______
Complete each sentence so that it means the same as the sentence above.
1. There are many vegetables in our garden.
Our garden________has many vegetables___________.
2. The garden is behind Linh’s house.
Linh’s house ______is in front of the garden___________.
3. We have six chairs, a table, a television and a ceiling fan in our living room.
There are______six chairs, a table, a television and a ceiling fan in our living room_________.
4. Our classroom has two maps and three posters.
There _________are two maps and three posters in our classroom___________
5. I don’t have a computer in my bedroom.
There_______isn't a computer in my bedroom.____________
Rearrange the words to complete the sentences.
1. always / to work / in the morning / drives / his car / he / .
_____He always drives his car to work in the morning._______
2. a parking place / near the shopping mall / They / find / rarely
_______They rarely find a parking place near the shopping mall._______
3. travel / with my parents / to Hai Phong / sometimes / I / .
_____I sometimes travel to Hai Phong with my parents.______
4. late / comes / Mai / often / to school / in winter / .
_______Mai often comes to school late in winter.___________
5. meet / at the park / They / after dinner / always / their friends / .
______They always meet their friends at the park after dinner.________
Trên đây là Ngữ pháp unit 1 Home lớp 6 đầy đủ nhất. Bên cạnh đó, VnDoc.com đã đăng tải rất nhiều tài liệu Lý thuyết - Bài tập Unit 1 lớp 6 Home SGK i-Learn Smart World khác nhau, mời bạn đọc tham khảo & download.