Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập trắc nghiệm về Mở rộng vốn từ Cái đẹp lớp 4 - Nâng cao

Đóng
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Chuyên đề về Mở rộng vốn từ Cái đẹp (Nâng cao) lớp 4 gồm các dạng bài tập về câu ở lớp 4 (60% câu hỏi Vận dụng, 40% câu hỏi Thông hiểu) sẽ giúp học sinh rèn luyện, củng cố kiến thức đã học ở lớp.

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Chọn từ ngữ phù hợp trong ngoặc thay cho các ✿:

    Cuối chiều mùa hè, nắng đã ✿ (tàn, khuất) sau những rặng dừa ✿ (tả tơi, tàn lụi) vì gió biển. Những cơn gió cũng ngày càng mạnh hơn, lồng lộng hơn. Chúng vội vã xua đi những chút gì còn sót lại của một ngày nắng ✿ (oi ả, nồng nàn), khiến cho vùng biển trở nên ✿ (mát mẻ, man mát) vô cùng.

    Đáp án là:

    Cuối chiều mùa hè, nắng đã ✿ (tàn, khuất) sau những rặng dừa ✿ (tả tơi, tàn lụi) vì gió biển. Những cơn gió cũng ngày càng mạnh hơn, lồng lộng hơn. Chúng vội vã xua đi những chút gì còn sót lại của một ngày nắng ✿ (oi ả, nồng nàn), khiến cho vùng biển trở nên ✿ (mát mẻ, man mát) vô cùng.

  • Câu 2: Vận dụng

    Đặt tên cho các nhóm từ ngữ sau:

    Từ ngữ có nghĩa giống với từ đẹp
    xinh đẹp, xinh xắn, xinh xinh, xinh xẻo, dễ thương, dễ nhìn, ưa nhìn
    Từ ngữ có nghĩa trái ngược với từ đẹp
    xấu, xấu xí, tầm thường, khó nhìn
    Từ ngữ thường được dùng để nói về vẻ đẹp của người
    dịu dàng, lịch sự, nết na, hiền hậu, mũm mĩm, thẳng thắn
    Từ ngữ thường được dùng để nói về vẻ đẹp của thiên nhiên
    diệu kì, hoành tráng, hùng vĩ, bao la, trùng điệp, rực rỡ
    xấu, xấu xí, tầm thường, khó nhìn diệu kì, hoành tráng, hùng vĩ, bao la, trùng điệp, rực rỡ xinh đẹp, xinh xắn, xinh xinh, xinh xẻo, dễ thương, dễ nhìn, ưa nhìn dịu dàng, lịch sự, nết na, hiền hậu, mũm mĩm, thẳng thắn
    Đáp án đúng là:
    Từ ngữ có nghĩa giống với từ đẹp
    xinh đẹp, xinh xắn, xinh xinh, xinh xẻo, dễ thương, dễ nhìn, ưa nhìn
    xinh đẹp, xinh xắn, xinh xinh, xinh xẻo, dễ thương, dễ nhìn, ưa nhìn
    Từ ngữ có nghĩa trái ngược với từ đẹp
    xấu, xấu xí, tầm thường, khó nhìn
    xấu, xấu xí, tầm thường, khó nhìn
    Từ ngữ thường được dùng để nói về vẻ đẹp của người
    dịu dàng, lịch sự, nết na, hiền hậu, mũm mĩm, thẳng thắn
    dịu dàng, lịch sự, nết na, hiền hậu, mũm mĩm, thẳng thắn
    Từ ngữ thường được dùng để nói về vẻ đẹp của thiên nhiên
    diệu kì, hoành tráng, hùng vĩ, bao la, trùng điệp, rực rỡ
    diệu kì, hoành tráng, hùng vĩ, bao la, trùng điệp, rực rỡ
    xinh đẹp, xinh xắn, xinh xinh, xinh xẻo, dễ thương, dễ nhìn, ưa nhìn xấu, xấu xí, tầm thường, khó nhìn dịu dàng, lịch sự, nết na, hiền hậu, mũm mĩm, thẳng thắn diệu kì, hoành tráng, hùng vĩ, bao la, trùng điệp, rực rỡ
  • Câu 3: Vận dụng

    Chọn từ ngữ phù hợp trong ngoặc thay cho các ✿:

    Mặt nước ✿ (năng động, sôi động) vào buổi sáng, ✿ (yên tĩnh, yên ắng) vào buổi trưa và lại nhộn nhịp vào buổi chiều. Dù vậy, lúc nào hồ cũng hiền lành, êm ả, đôi chút gợn sóng ✿ (lăn tăn, dồn dập) khi có gió. Mỗi sáng, mặt trời tỉnh dậy chiếu những tia nắng đầu tiên làm cho nước trong hồ ✿ (lấp ló, lấp lánh), sáng lên lạ thường.

    Đáp án là:

    Mặt nước ✿ (năng động, sôi động) vào buổi sáng, ✿ (yên tĩnh, yên ắng) vào buổi trưa và lại nhộn nhịp vào buổi chiều. Dù vậy, lúc nào hồ cũng hiền lành, êm ả, đôi chút gợn sóng ✿ (lăn tăn, dồn dập) khi có gió. Mỗi sáng, mặt trời tỉnh dậy chiếu những tia nắng đầu tiên làm cho nước trong hồ ✿ (lấp ló, lấp lánh), sáng lên lạ thường.

  • Câu 4: Vận dụng

    Chọn từ ngữ phù hợp trong ngoặc thay cho các ✿:

    Suốt bốn mùa mặt nước ở đầm luôn được che kín bởi các tàu lá sen to ✿ (xanh xao, xanh mướt). Chúng ✿ (xen lẫn, chen chúc) nhau, tạo nên một thảm xanh mượt. Từ giữa các kẽ lá, hoa sen nhô thẳng lên trời. Mới đầu là nụ tròn to như cái nắm tay, sau đó hoa mới nở từng lớp cánh, ✿ (phô bày, phô trương) chút nhụy ✿ (vàng vọt, vàng tươi) ở bên trong.

    Đáp án là:

    Suốt bốn mùa mặt nước ở đầm luôn được che kín bởi các tàu lá sen to ✿ (xanh xao, xanh mướt). Chúng ✿ (xen lẫn, chen chúc) nhau, tạo nên một thảm xanh mượt. Từ giữa các kẽ lá, hoa sen nhô thẳng lên trời. Mới đầu là nụ tròn to như cái nắm tay, sau đó hoa mới nở từng lớp cánh, ✿ (phô bày, phô trương) chút nhụy ✿ (vàng vọt, vàng tươi) ở bên trong.

  • Câu 5: Vận dụng

    Chọn từ ngữ phù hợp trong ngoặc thay cho các ✿:

    Các đồi thông không quá ✿ (sâu, cao), nằm liền nhau tạo thành những đường cong ✿ (bập bùng, trập trùng) thích mắt. Các cây thông ở đây đã được trồng từ cách đây cả mấy mươi năm, nên cây nào cũng ✿ (cao cả, cao lớn) lắm. Thân cây thông to và chắc như cột nhà, tán lá ✿ (xanh xao, xanh rì), che kín cả ánh nắng mặt trời.

    Đáp án là:

    Các đồi thông không quá ✿ (sâu, cao), nằm liền nhau tạo thành những đường cong ✿ (bập bùng, trập trùng) thích mắt. Các cây thông ở đây đã được trồng từ cách đây cả mấy mươi năm, nên cây nào cũng ✿ (cao cả, cao lớn) lắm. Thân cây thông to và chắc như cột nhà, tán lá ✿ (xanh xao, xanh rì), che kín cả ánh nắng mặt trời.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp:

    Từ có nghĩa giống với từ "đẹp"
    Từ có nghĩa trái ngược với từ "đẹp"
    dễ nhìnxấu xí đáng yêudễ thương khả ái ưa nhìnkhó coi
    Đáp án đúng là:
    Từ có nghĩa giống với từ "đẹp"
    ưa nhìn dễ nhìn dễ thương đáng yêu khả ái
    Từ có nghĩa trái ngược với từ "đẹp"
    xấu xí khó coi
  • Câu 7: Thông hiểu

    Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp:

    Từ thường được dùng để nói về vẻ đẹp của người
    Từ thường được dùng để nói về vẻ đẹp của thiên nhiên
    dịu dàng lịch sự diệu kì hoành tráng nết nahùng vĩ
    Đáp án đúng là:
    Từ thường được dùng để nói về vẻ đẹp của người
    dịu dàng lịch sự nết na
    Từ thường được dùng để nói về vẻ đẹp của thiên nhiên
    diệu kì hoành tráng hùng vĩ
  • Câu 8: Vận dụng

    Chọn từ ngữ phù hợp trong ngoặc thay cho các ✿:

    Nước biển sau một ngày tắm nắng vẫn mát mẻ và ✿ (trong trắng, trong veo). Mặt nước dập dềnh, chao đảo, đẩy đưa những con sóng trôi vào bờ. Nhưng chưa kịp ✿ (hòa tan, vỡ tan) thành bọt biển, sóng nước đã lại rút lui ra ngoài khơi xa, trông ✿ (ngộ nghĩnh, ngây ngô) như mấy đứa trẻ con chơi xích đu vậy.

    Đáp án là:

    Nước biển sau một ngày tắm nắng vẫn mát mẻ và ✿ (trong trắng, trong veo). Mặt nước dập dềnh, chao đảo, đẩy đưa những con sóng trôi vào bờ. Nhưng chưa kịp ✿ (hòa tan, vỡ tan) thành bọt biển, sóng nước đã lại rút lui ra ngoài khơi xa, trông ✿ (ngộ nghĩnh, ngây ngô) như mấy đứa trẻ con chơi xích đu vậy.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp:

    Từ có nghĩa giống với từ "đẹp"
    Từ có nghĩa trái ngược với từ đẹp
    xinh xinh đẹp xinh xẻoxinh xinh xấu xinh xắntầm thường
    Đáp án đúng là:
    Từ có nghĩa giống với từ "đẹp"
    xinh xinh đẹp xinh xắn xinh xinh xinh xẻo
    Từ có nghĩa trái ngược với từ đẹp
    xấu tầm thường
  • Câu 10: Thông hiểu

    Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp:

    Từ thường được dùng để nói về vẻ đẹp của người
    Từ thường được dùng để nói về vẻ đẹp của thiên nhiên
    hiền hậu mũm mĩm rực rỡbao la thẳng thắntrùng điệp
    Đáp án đúng là:
    Từ thường được dùng để nói về vẻ đẹp của người
    hiền hậu mũm mĩm thẳng thắn
    Từ thường được dùng để nói về vẻ đẹp của thiên nhiên
    bao la trùng điệp rực rỡ
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập trắc nghiệm về Mở rộng vốn từ Cái đẹp lớp 4 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng