Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập trắc nghiệm về Danh từ lớp 4 - Số 1

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Luyện tập về Danh từ lớp 4 - Số 1

Chuyên đề Danh từ lớp 4 gồm các dạng bài tập về danh từ ở lớp 4, với ba mức độ Nhận biết - Thông hiểu - Vận dụng để học sinh rèn luyện, củng cố kiến thức đã học ở lớp.

Xem lại lý thuyết tại: Danh từ là gì? Ví dụ danh từ

  • Số câu hỏi: 17 câu
  • Số điểm tối đa: 34 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Gạch chân dưới danh từ có trong câu văn sau:

    Buổi sáng, dì Hoa dậy sớm, nấu một nồi xôi gấc ngon lành.

    Đáp án là:

    Buổi sáng, dì Hoa dậy sớm, nấu một nồi xôi gấc ngon lành.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Chọn các danh từ xuất hiện trong câu văn sau:

    Hùng đang cầm trên tay quyển sách yêu thích nhất.

    Đáp án là:

    Hùng đang cầm trên tay quyển sách yêu thích nhất.

  • Câu 3: Nhận biết

    Từ nào sau đây là danh từ chỉ cây cối?

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn danh từ trong bảng và điền vào chỗ trống thích hợp:

    hương sendu kháchmùa hè

    Vào mùa hè, hoa sen trong đầm đua nhau nở rộ. Hương sen thơm ngát bám theo gió, ùa vào trong bờ, mời gọi du khách chèo thuyền ra đầm thăm hoa.

    Đáp án là:
    hương sendu kháchmùa hè

    Vào mùa hè, hoa sen trong đầm đua nhau nở rộ. Hương sen thơm ngát bám theo gió, ùa vào trong bờ, mời gọi du khách chèo thuyền ra đầm thăm hoa.

  • Câu 5: Nhận biết

    Từ nào sau đây là danh từ chỉ đồ dùng trong bếp?

  • Câu 6: Thông hiểu

    Gạch chân dưới danh từ có trong câu văn sau:

    Từ xa, chú chim sẻ bay vụt lại gần khiến em thoáng giật mình.

    Đáp án là:

    Từ xa, chú chim sẻ bay vụt lại gần khiến em thoáng giật mình.

  • Câu 7: Nhận biết

    Từ nào sau đây là danh từ chỉ thời gian?

    (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chọn danh từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn sau:

    Mùa hạ, cây bàng||cây cỏ||cây xương rồng già góp cho sân trường những âm thanh||âm tiết||âm ỉ rì rào từ vòm lá biếng. Mùa thu, cây góp thêm những sắc đỏ cam rực rỡ. Đầu đông, cây lại tạo ra những bản nhạc xào xạc của lá khô||lá xanh||lá biếc rơi rụng. Chờ đến mùa xuân, cây thắp lên những lộc non, chồi biếc, ngời ngời sức sống.

    Đáp án là:

    Mùa hạ, cây bàng||cây cỏ||cây xương rồng già góp cho sân trường những âm thanh||âm tiết||âm ỉ rì rào từ vòm lá biếng. Mùa thu, cây góp thêm những sắc đỏ cam rực rỡ. Đầu đông, cây lại tạo ra những bản nhạc xào xạc của lá khô||lá xanh||lá biếc rơi rụng. Chờ đến mùa xuân, cây thắp lên những lộc non, chồi biếc, ngời ngời sức sống.

  • Câu 9: Nhận biết

    Từ nào sau đây là danh từ chỉ đồ dùng học tập?

    (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 10: Thông hiểu

    Gạch chân dưới danh từ có trong câu văn sau:

    Một chút hạnh phúc đang dần len lỏi trong trái tim vốn khô cằn của hắn.

    Đáp án là:

    Một chút hạnh phúc đang dần len lỏi trong trái tim vốn khô cằn của hắn.

  • Câu 11: Nhận biết

    Từ nào sau đây là danh từ chỉ đồ dùng học tập?

  • Câu 12: Thông hiểu

    Gạch chân dưới danh từ có trong câu văn sau:

    Trong suy nghĩ của , mùa thu đã về từ lúc hàng cây trên phố chuyển màu.

    Đáp án là:

    Trong suy nghĩ của , mùa thu đã về từ lúc hàng cây trên phố chuyển màu.

  • Câu 13: Nhận biết

    Từ nào sau đây là danh từ chỉ thời gian?

  • Câu 14: Nhận biết

    Từ nào sau đây là danh từ chỉ bộ phận cơ thể?

  • Câu 15: Vận dụng

    Chọn danh từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

    Con lợn dài chừng một gang tay||móng tay, béo tròn trùng trục. Toàn thân nó nhuộm đỏ. Hai tai màu xanh lá mạ. Hai mắt đen lay láy. Cái mõm nhô ra như đang dũi ở trong chuồng||bể nước. Bốn chân quập lại dưới cái bụng||lưng phệ. Cái đuôi xinh xinh vắt chéo ngang hông.

    (trích Con lợn đất)

    Đáp án là:

    Con lợn dài chừng một gang tay||móng tay, béo tròn trùng trục. Toàn thân nó nhuộm đỏ. Hai tai màu xanh lá mạ. Hai mắt đen lay láy. Cái mõm nhô ra như đang dũi ở trong chuồng||bể nước. Bốn chân quập lại dưới cái bụng||lưng phệ. Cái đuôi xinh xinh vắt chéo ngang hông.

    (trích Con lợn đất)

  • Câu 16: Vận dụng

    Chọn danh từ trong bảng để điền vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau:

    mái tócsợi tócdây buộc tóccái đầu

    Bà tôi đã ngoài sáu mươi tuổi. Mái tóc bà đã điểm bạc, luôn được búi cao gọn gàng. Mỗi khi gội đầu xong, bà thường xoã tóc để hong khô. Tôi rất thích lùa tay vào tóc bà, tìm những sợi tóc sâu.

    (trích Bà tôi)

    Đáp án là:
    mái tócsợi tócdây buộc tóccái đầu

    Bà tôi đã ngoài sáu mươi tuổi. Mái tóc bà đã điểm bạc, luôn được búi cao gọn gàng. Mỗi khi gội đầu xong, bà thường xoã tóc để hong khô. Tôi rất thích lùa tay vào tóc bà, tìm những sợi tóc sâu.

    (trích Bà tôi)

  • Câu 17: Vận dụng

    Chọn danh từ thích hợp để thay thế cho ✿ trong đoạn thơ sau:

    Mặt trời rúc bụi ✿ (tre, cỏ)
    Buổi chiều về nghe mát
    Bò ra sông uống ✿ (trà, nước)
    Thấy bóng mình, ngỡ ai
    Bò chào: - “Kìa anh bạn!
    Lại gặp ✿ (chị, anh) ở đây!”

    (trích Chú bò tìm bạn)

    Đáp án là:

    Mặt trời rúc bụi ✿ (tre, cỏ)
    Buổi chiều về nghe mát
    Bò ra sông uống ✿ (trà, nước)
    Thấy bóng mình, ngỡ ai
    Bò chào: - “Kìa anh bạn!
    Lại gặp ✿ (chị, anh) ở đây!”

    (trích Chú bò tìm bạn)

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập trắc nghiệm về Danh từ lớp 4 - Số 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Sắp xếp theo