Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập trắc nghiệm về Vị ngữ lớp 4 - Số 6

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Chuyên đề Vị ngữ (Số 6) lớp 4 gồm các dạng bài tập về Vị ngữ ở lớp 4, với mức độ Thông hiểu và Vận dụng sẽ giúp học sinh rèn luyện, củng cố kiến thức đã học ở lớp.

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Xác định vị ngữ của câu văn sau:

    Bên má em vẫn còn dính vụn tóc chưa phủi kĩ. 

    ➜ Vị ngữ: vẫn còn dính vụn tóc chưa phủi kĩ||vẫn còn dính vụn tóc chưa phủi kĩ. 

    Đáp án là:

    Bên má em vẫn còn dính vụn tóc chưa phủi kĩ. 

    ➜ Vị ngữ: vẫn còn dính vụn tóc chưa phủi kĩ||vẫn còn dính vụn tóc chưa phủi kĩ. 

  • Câu 2: Thông hiểu

    Xác định vị ngữ của câu văn sau:

    Cô bé nổi bật giữa lớp với mái tóc xoăn bồng bềnh. 

    ➜ Vị ngữ: nổi bật giữa lớp với mái tóc xoăn bồng bềnh||nổi bật giữa lớp với mái tóc xoăn bồng bềnh.

    Đáp án là:

    Cô bé nổi bật giữa lớp với mái tóc xoăn bồng bềnh. 

    ➜ Vị ngữ: nổi bật giữa lớp với mái tóc xoăn bồng bềnh||nổi bật giữa lớp với mái tóc xoăn bồng bềnh.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Xác định vị ngữ của câu văn sau:

    Việc của cô là đi khắp đó đây. 

    ➜ Vị ngữ: là đi khắp đó đây.||là đi khắp đó đây

    Đáp án là:

    Việc của cô là đi khắp đó đây. 

    ➜ Vị ngữ: là đi khắp đó đây.||là đi khắp đó đây

  • Câu 4: Vận dụng

    Nối đúng vị ngữ với chủ ngữ phù hợp để tạo câu có nghĩa:

    Một cậu bé
    có màu tóc và khuôn mặt khác hẳn mọi người.
    Con nuôi
    không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên từ trái tim yêu thương của cha mẹ.
    Cô giáo và tất cả các bạn trong lớp
    dành cho Ngọc một tràng vỗ tay thật ấm áp.
    có màu tóc và khuôn mặt khác hẳn mọi người. không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên từ trái tim yêu thương của cha mẹ. dành cho Ngọc một tràng vỗ tay thật ấm áp.
    Đáp án đúng là:
    Một cậu bé
    có màu tóc và khuôn mặt khác hẳn mọi người.
    có màu tóc và khuôn mặt khác hẳn mọi người.
    Con nuôi
    không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên từ trái tim yêu thương của cha mẹ.
    không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên từ trái tim yêu thương của cha mẹ.
    Cô giáo và tất cả các bạn trong lớp
    dành cho Ngọc một tràng vỗ tay thật ấm áp.
    dành cho Ngọc một tràng vỗ tay thật ấm áp.
    có màu tóc và khuôn mặt khác hẳn mọi người. không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên từ trái tim yêu thương của cha mẹ. dành cho Ngọc một tràng vỗ tay thật ấm áp.
  • Câu 5: Thông hiểu

    Xác định vị ngữ của câu văn sau:

    Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. 

    ➜ Vị ngữ: tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ||tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.

    Đáp án là:

    Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. 

    ➜ Vị ngữ: tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ||tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Xác định vị ngữ của câu văn sau:

    Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ.

    ➜ Vị ngữ: không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ||không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ.

    Đáp án là:

    Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ.

    ➜ Vị ngữ: không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ||không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Xác định vị ngữ của câu văn sau:

    Các con vật đều trả lời không thấy và bảo nó đứng chờ. 

    ➜ Vị ngữ: đều trả lời không thấy và bảo nó đứng chờ||đều trả lời không thấy và bảo nó đứng chờ.

    Đáp án là:

    Các con vật đều trả lời không thấy và bảo nó đứng chờ. 

    ➜ Vị ngữ: đều trả lời không thấy và bảo nó đứng chờ||đều trả lời không thấy và bảo nó đứng chờ.

  • Câu 8: Vận dụng

    Nối đúng vị ngữ với chủ ngữ phù hợp để tạo câu có nghĩa:

    Ai
    bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
    Người cha
    bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
    Gia đình kia
    có hai anh em.
    bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. có hai anh em.
    Đáp án đúng là:
    Ai
    bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
    bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
    Người cha
    bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
    bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
    Gia đình kia
    có hai anh em.
    có hai anh em.
    bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. có hai anh em.
  • Câu 9: Vận dụng

    Nối đúng vị ngữ với chủ ngữ phù hợp để tạo câu có nghĩa:

    Cậu
    la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.
    Những đài hoa bé tí
    trổ ra, nở trắng như mây.
    một mặt xanh bóng. mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.
    la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. trổ ra, nở trắng như mây. một mặt xanh bóng. mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.
    Đáp án đúng là:
    Cậu
    la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.
    la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.
    Những đài hoa bé tí
    trổ ra, nở trắng như mây.
    trổ ra, nở trắng như mây.
    một mặt xanh bóng. mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.
    một mặt xanh bóng. mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.
    la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. trổ ra, nở trắng như mây. một mặt xanh bóng. mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.
  • Câu 10: Vận dụng

    Nối đúng vị ngữ với chủ ngữ phù hợp để tạo câu có nghĩa:

    Dũng
    vội vàng chạy sang trường đón em gái.
    Bác bảo vệ
    dẫn Dũng đến chỗ trong những em nhỏ chưa có người đón.
    Trường Dũng
    ở sát trường mầm non.
    vội vàng chạy sang trường đón em gái. dẫn Dũng đến chỗ trong những em nhỏ chưa có người đón. ở sát trường mầm non.
    Đáp án đúng là:
    Dũng
    vội vàng chạy sang trường đón em gái.
    vội vàng chạy sang trường đón em gái.
    Bác bảo vệ
    dẫn Dũng đến chỗ trong những em nhỏ chưa có người đón.
    dẫn Dũng đến chỗ trong những em nhỏ chưa có người đón.
    Trường Dũng
    ở sát trường mầm non.
    ở sát trường mầm non.
    vội vàng chạy sang trường đón em gái. dẫn Dũng đến chỗ trong những em nhỏ chưa có người đón. ở sát trường mầm non.
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập trắc nghiệm về Vị ngữ lớp 4 - Số 6 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo