Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số CTST

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 15 phút Toán 12 Chân trời sáng tạo Chương 1 Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số nhé!

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số y = f(x) là hàm đa thức có đạo hàm f'(x) = (x - 1)(x -
2)^{2}(x + 1)^{3}. Số điểm cực trị của hàm số là:

    Ta có:

    f'(x) = (x - 1)(x - 2)^{2}(x +
1)^{3} = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = 2 \\
x = - 1 \\
\end{matrix} ight.

    Ta có bảng biến thiên như sau:

    Vậy hàm số có hai điểm cực trị.

  • Câu 2: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị như hình vẽ. Số nghiệm của phương trình f(x) = 1

    Ta có đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại 3 điểm phân biệt.

    Suy ra phương trình f(x) = 1 có 3 nghiệm phân biệt.

  • Câu 3: Nhận biết

    Xác định số cực đại của hàm số

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên \mathbb{R} và có bảng xét dấu của f'(x) như sau:

    Số điểm cực đại của hàm số y =
f(x) là:

    Dựa vào bảng biến thiên ta thấy, hàm số y
= f(x) đạt cực đại tại x = -
2 nên hàm số đã cho có 1 điểm cực đại.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Tìm điểm cực tiểu của hàm số

    Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) = x(1 - x)^{2}(3 - x)^{3}(x -
2)^{4} với mọi x\mathbb{\in
R}. Điểm cực tiểu của hàm số đã cho là

    Ta có

    f'(x) = x(1 - x)^{2}(3 - x)^{3}(x -
2)^{4}

    \Rightarrow f'(x) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = 1 \\
x = 2 \\
x = 3 \\
\end{matrix} ight.

    Bảng xét dấu đạo hàm.

    Suy ra hàm số f(x) đạt cực tiểu tại x =
0

  • Câu 5: Thông hiểu

    Tìm khoảng đồng biến của hàm số

    Hàm số y = x4 - 2x2 + 1 đồng biến trên khoảng nào?

     Ta có bảng biến thiên như sau:

    Tìm khoảng đồng biến của hàm số

    Hàm số y = x4 – 2x2 + 1 đồng biến trên mỗi khoảng (-1; 0) và (1; +∞)

  • Câu 6: Thông hiểu

    Tìm m thỏa mãn yêu cầu

    Cho hàm số y = \frac{x - 1}{x^{2} + 2mx +
3m^{2} - m - 1} với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số đã cho có ba đường tiệm cận?

    Ta có: \lim_{x ightarrow \pm \infty}y =
0 suy ra y = 0 là một tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

    Do đó để đồ thị hàm số có ba đường tiệm cận thì đồ thị hàm số phải có hai tiệm cận đứng.

    \Leftrightarrow x^{2} + 2mx + 3m^{2} - m
- 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 1

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
   - 2{m^2} + m + 1 > 0 \hfill \\
  3{m^2} + m e 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
   - \frac{1}{2} < m < 1 \hfill \\
  m e 0 \hfill \\
  m e  - \frac{1}{3} \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

    m\mathbb{\in Z} nên không tồn tại giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 7: Nhận biết

    Tìm khoảng đồng biến

    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

    Từ đồ thị, ta thấy hàm số đồng biến trên các khoảng ( - 1;0)(1; + \infty).

  • Câu 8: Nhận biết

    Xác định tiệm cận của đồ thị hàm số

    Đồ thị hàm số y = \frac{{x + 4}}{{\sqrt {{x^2} - 4} }} có bao nhiêu đường tiệm cận?

    Tập xác định: D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { \pm 2} ight\}

    Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{x + 4}}{{\sqrt {{x^2} - 4} }} = 1} \\   {\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{{x + 4}}{{\sqrt {{x^2} - 4} }} =  - 1} \end{array}} ight. => y = 1 và y = -1 là hai tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

    => Đồ thị hàm số có hai tiệm cận đứng là x = 2 và x = =-2

    Vậy đồ thị hàm số đã cho có 2 tiệm cận đứng là x = 2 và x = -2

  • Câu 9: Nhận biết

    Chọn đáp án sai

    Cho hàm số y = \frac{{2{x^2} - 3x + 2}}{{{x^2} - 2x - 3}}. Khẳng định nào sau đây sai?

    Ta có:

    \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \dfrac{{2{x^2} - 3x + 2}}{{{x^2} - 2x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \dfrac{{2 - \dfrac{3}{x} + \dfrac{2}{{{x^2}}}}}{{1 - \dfrac{2}{x} - \dfrac{3}{{{x^2}}}}} = 2

    => y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

    Ta cũng có: \mathop {\lim }\limits_{x \to \left( { - 1} ight)} y = \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} y = \infty => x = 1; x = 32 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

  • Câu 10: Thông hiểu

    Chọn mệnh đề đúng

    Mệnh đề nào sau đây là đúng về hàm số y =
\frac{x + 1}{\sqrt{x^{2} + 5}}trên tập xác định của nó.

    Tập xác định: D\mathbb{= R}.

    y' = \dfrac{\sqrt{x^{2} + 5} - (x +
1)\dfrac{2x}{2\sqrt{x^{2} + 5}}}{x^{2} + 5}

    = \frac{x^{2} + 5 - x^{2} -
x}{\sqrt{x^{2} + 5}\left( x^{2} + 5 ight)} = \frac{5 - x}{\sqrt{x^{2}
+ 5}\left( x^{2} + 5 ight)}.

    y' = 0 \Leftrightarrow \frac{5 -
x}{\sqrt{x^{2} + 5}\left( x^{2} + 5 ight)} = 0

    \Leftrightarrow 5 - x = 0
\Leftrightarrow x = 5

    Bảng biến thiên:

    Từ bảng biến thiên có \max_{\mathbb{R}}y
= y(5) = \frac{\sqrt{30}}{5} khi x
= 5.

    Hàm số y = \frac{x + 1}{\sqrt{x^{2} +
5}} không có giá trị nhỏ nhất.

    Vậy hàm số có giá trị lớn nhất và không có giá trị nhỏ nhất.

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Tìm m thỏa mãn yêu cầu

    Tìm giá trị tham số m để đồ thị hàm số y = x^{4} - 2(m + 1)x^{2} + 2m +
3 có ba điểm cực trị A;B;C sao cho trục Ox chia tam giác ABC thành một tam giác và một hình thang biết rằng tỉ lệ diện tích tam giác nhỏ được chia ra và diện tích hình thang bằng \frac{4}{5}?

    Ta có: y' = 4x^{2} - 4(m +
1)x

    y' = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 0 \\
x^{2} = m + 1 \\
\end{matrix} ight.

    Hàm số có ba điểm cực trị khi và chỉ khi y' = 0 có ba nghiệm phân biệt \Leftrightarrow m > - 1

    Khi m > - 1 đồ thị hàm số có ba điểm cực trị là A(0;2m + 3), B\left( - \sqrt{m + 1}; - m^{2} + 2
ight), C\left( \sqrt{m + 1}; -
m^{2} + 2 ight)

    Ta có: A \in Oy, B và C đối xứng với nhau qua Oy suy ra tam giác ABC cân tại A

    Hình vẽ minh họa

    Trục hoành chia tam giác ABC thành một tam giác và một hình thang \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
2m + 3 > 0 \\
- m^{2} + 2 < 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
  m >  - \dfrac{3}{2} \hfill \\
  \left[ \begin{gathered}
  m > \sqrt 2  \hfill \\
  m <  - \sqrt 2  \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
  m > \sqrt 2  \hfill \\
   - \dfrac{3}{2} < m <  - \sqrt 2  \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

    Kết hợp với điều kiện m > - 1 ta được m > \sqrt{2}

    Khi đó gọi D; E lần lượt là giao điểm của Ox và các cạnh AB; AC. Gọi K là giao điểm của BC và Oy

    Ta có:

    \frac{S_{ADE}}{S_{ABC}} = \left(
\frac{OA}{AK} ight)^{2} = \left( \frac{y_{A}}{y_{A} - y_{B}}
ight)^{2} = \left( \frac{2m + 3}{m^{2} + 2m + 1}
ight)^{2}

    \frac{S_{ADE}}{S_{ABC}} = \frac{4}{9}
\Leftrightarrow \left( \frac{2m + 3}{m^{2} + 2m + 1} ight)^{2} =
\frac{4}{9}

    m > \sqrt{2} \Leftrightarrow
\frac{2m + 3}{m^{2} + 2m + 1} = \frac{2}{3}

    \Leftrightarrow 2m^{2} - 2m - 7 = 0\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}m = \dfrac{1 + \sqrt{15}}{2} \\m = \dfrac{1 - \sqrt{15}}{2} \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow m = \dfrac{1 +\sqrt{15}}{2}.

  • Câu 12: Nhận biết

    Tìm điểm thuộc đồ thị hàm số

    Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y =
x^{3} - 3x?

    Thay (1; - 2) vào y = x^{3} - 3x ta được:

    - 2 = 1^{3} - 3.1

    Vậy (1; - 2) thuộc đồ thị hàm số y = x^{3} - 3x.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Chọn phương án đúng

    Tìm m để hàm số y = x^{3} - 3mx^{2} + 3(2m - 1) + 1 đồng biến trên \mathbb{R}.

    Ta có:

    y' = 3x^{2} - 6mx + 3(2m -
1)

    Ta có: \Delta' = ( - 3m)^{2} -
3.3.(2m - 1).

    Để hàm số luôn đồng biến trên \mathbb{R} thì \Delta' \leq 0

    \Leftrightarrow 9m^{2} - 18m + 9 < 0
\Leftrightarrow 9\left( m^{2} - 2m + 1 ight) \leq 0

    \Leftrightarrow 9(m - 1)^{2} \leq 0
\Leftrightarrow m = 1.

  • Câu 14: Vận dụng

    Chọn kết luận đúng

    Cho hàm số y = f(x) biết hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) và hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ. Đặt g(x) = f(x+1). Kết luận nào sau đây đúng?

    Ta có:

    g(x) = f(x+1).

    Ta có: g'(x) = f'(x +
1)

    Hàm số g(x) đồng biến

    \Leftrightarrow g'(x) > 0
\Leftrightarrow f'(x + 1) > 0

    \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  x + 1 > 5 \hfill \\
  1 < x + 1 < 3 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  x > 4 \hfill \\
  0 < x < 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight..

    Hàm số g(x) nghịch biến

    \Leftrightarrow g'(x) < 0\Leftrightarrow f'(x + 1) > 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
3 < x + 1 < 5 \\
x + 1 < 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
2 < x < 4 \\
x < 0 \\
\end{matrix} ight..

    Vậy hàm số g(x) đồng biến trên khoảng (0\ ;\ 2); (4;\  + \infty) và nghịch biến trên khoảng (2\ ;\ 4); ( - \infty;\ 0).

  • Câu 15: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Cho hàm số y = x + \frac{4}{x}. Xét tính đúng sai của các nhận định dưới đây:

    a) Đạo hàm của hàm số đã cho là y' =
1 + \frac{4}{x^{2}}. Sai||Đúng

    b) Đạo hàm của hàm số đã cho nhận giá trị âm trên các khoảng ( - 2;\ 0) \cup (0;\ 2) và nhận giá trị dương trên các khoảng ( - \infty;\  - 2)
\cup (2;\  + \infty). Đúng||Sai

    c) Bảng biến thiên của hàm số đã cho là:

    A diagram of a mathematical equationDescription automatically generated with medium confidence

    Sai||Đúng

    d) Đồ thị hàm số đã cho như ở hình 4:

    A graph of a functionDescription automatically generated

    Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = x + \frac{4}{x}. Xét tính đúng sai của các nhận định dưới đây:

    a) Đạo hàm của hàm số đã cho là y' =
1 + \frac{4}{x^{2}}. Sai||Đúng

    b) Đạo hàm của hàm số đã cho nhận giá trị âm trên các khoảng ( - 2;\ 0) \cup (0;\ 2) và nhận giá trị dương trên các khoảng ( - \infty;\  - 2)
\cup (2;\  + \infty). Đúng||Sai

    c) Bảng biến thiên của hàm số đã cho là:

    A diagram of a mathematical equationDescription automatically generated with medium confidence

    Sai||Đúng

    d) Đồ thị hàm số đã cho như ở hình 4:

    A graph of a functionDescription automatically generated

    Đúng||Sai

    a) Đạo hàm của hàm số đã cho là y' =
1 - \frac{4}{x^{2}} nên mệnh đề sai.

    b) y' = 1 - \frac{4}{x^{2}}; y' > 0 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x > 2 \\
x < - 2
\end{matrix} \right.; y' không xác định tại x = 0.

    nên đạo hàm của hàm số đã cho nhận giá trị âm trên các khoảng ( - 2;\ 0) \cup (0;\ 2) và nhận giá trị dương trên các khoảng ( - \infty;\  - 2)
\cup (2;\  + \infty).

    c) Bảng biến thiên của hàm số đã cho là:

    A diagram of a mathematical equationDescription automatically generated with medium confidence

    Mệnh đề sai vì thấy y( - 2) = - 4 \neq
4

    d) Đồ thị hàm số đã cho như ở hình 4, mệnh đề đúng

    A graph of a functionDescription automatically generated.

    Đáp án: a) Sai b) Đúng c) Sai d) Đúng.

  • Câu 16: Vận dụng

    Ghi đáp án vào ô trống

    Tịnh tiến liên tiếp đồ thị hàm số y =\frac{- 5}{x + 2} theo trục Oy lên hai đơn vị và theo trục Ox sang trái 3 đơn vị ta được đồ thị hàm số y = g(x). Hỏi có bao nhiêu điểm trên đồ thị hàm số y = g(x) có các tọa độ đều là số nguyên?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tịnh tiến liên tiếp đồ thị hàm số y =\frac{- 5}{x + 2} theo trục Oy lên hai đơn vị và theo trục Ox sang trái 3 đơn vị ta được đồ thị hàm số y = g(x). Hỏi có bao nhiêu điểm trên đồ thị hàm số y = g(x) có các tọa độ đều là số nguyên?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 17: Nhận biết

    Xác định hàm số thỏa mãn yêu cầu

    Hàm số nào dưới dây nghịch biến trên \mathbb{R}?

    Xét hàm số y = x^{3} + 2x - 2020y' = 3x^{2} + 2 > 0;\forall
x\mathbb{\in R} suy ra hàm số y =
x^{3} + 2x - 2020 đồng biến trên \mathbb{R}.

  • Câu 18: Nhận biết

    Tìm giá trị lớn nhất của hàm số

    Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) = x4 – 2x2 + 1 trên đoạn [0; 2].

    Xét hàm số f(x) = x4 – 2x2 + 1 trên [0; 2] có:

    f’(x) = 4x3 – 4x

    f’(x) = 0 => \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \in \left[ {0;2} ight]} \\   {4{x^3} - 4x = 0} \end{array}} ight. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = 0} \\   {x = 1} \end{array}} ight.

    Tính f(0) = 1; f(1) = 0; f(2) = 9

    Vậy \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} ight]} f\left( x ight) = f\left( 2 ight) = 9

  • Câu 19: Thông hiểu

    Giá trị nhỏ nhất của hàm số

    Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 2{\cos ^3}x - \frac{9}{2}{\cos ^2}x + 3\cos x + \frac{1}{2} là:

    Đặt t = \cos x;t \in \left[ { - 1;1} ight]

    Khi đó hàm số trở thành:

    f\left( t ight) = 2{t^3} - \frac{9}{2}{t^2} + 3t + \frac{1}{2}

    Xét hàm số f\left( t ight) = 2{t^3} - \frac{9}{2}{t^2} + 3t + \frac{1}{2} trên đoạn \left[ { - 1;1} ight] ta có:

    f'\left( t ight) = 8{t^2} - 9t + 3 > 0;\forall t \in \left[ { - 1;1} ight]

    => Hàm số f(t) đồng biến trên \left( { - 1;1} ight)

    => \mathop {\min f\left( t ight)}\limits_{\left[ { - 1;1} ight]}  = f\left( { - 1} ight) = 1

  • Câu 20: Vận dụng

    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Một cơ sở sản xuất khăn mặt đang bán mỗi chiếc khăn với giá 30.000 đồng một chiếc và mỗi tháng cơ sở bán được trung bình 3000 chiếc khăn. Cơ sở sản xuất đang có kế hoạch tăng giá bán để có lợi nhận tốt hơn. Sau khi tham khảo thị trường, người quản lý thấy rằng nếu từ mức giá 30.000 đồng mà cứ tăng giá thêm 1000 đồng thì mỗi tháng sẽ bán ít hơn 100 chiếc. Biết vốn sản xuất một chiếc khăn không thay đổi là 18.000.

    a) Nếu cơ sở bán mỗi chiếc khăn với giá 37000 thì số tiền lãi sau 1 tháng là 44. Sai||Đúng

    b) Sau khi cơ sở tăng giá mỗi chiếc khăn thêm x thì tổng số lợi nhuận một tháng của cơ sở được tính theo công thứcf(x) = - 100x^{2}
+ 1800x + 36000. Đúng||Sai

    c) Để đạt lợi nhuận lớn nhất thì số khăn bán ra giảm 800 chiếc. Sai||Đúng

    d) Để đạt lợi nhuận lớn nhất thì mỗi chiếc khăn cần bán với giá 39000 đồng. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Một cơ sở sản xuất khăn mặt đang bán mỗi chiếc khăn với giá 30.000 đồng một chiếc và mỗi tháng cơ sở bán được trung bình 3000 chiếc khăn. Cơ sở sản xuất đang có kế hoạch tăng giá bán để có lợi nhận tốt hơn. Sau khi tham khảo thị trường, người quản lý thấy rằng nếu từ mức giá 30.000 đồng mà cứ tăng giá thêm 1000 đồng thì mỗi tháng sẽ bán ít hơn 100 chiếc. Biết vốn sản xuất một chiếc khăn không thay đổi là 18.000.

    a) Nếu cơ sở bán mỗi chiếc khăn với giá 37000 thì số tiền lãi sau 1 tháng là 44. Sai||Đúng

    b) Sau khi cơ sở tăng giá mỗi chiếc khăn thêm x thì tổng số lợi nhuận một tháng của cơ sở được tính theo công thứcf(x) = - 100x^{2}
+ 1800x + 36000. Đúng||Sai

    c) Để đạt lợi nhuận lớn nhất thì số khăn bán ra giảm 800 chiếc. Sai||Đúng

    d) Để đạt lợi nhuận lớn nhất thì mỗi chiếc khăn cần bán với giá 39000 đồng. Đúng||Sai

    a) Sai

    b) Đúng

    c) Sai

    d) Đúng

    Gọi số tiền cần tăng giá mỗi chiếc khăn là x .

    Vì cứ tăng giá thêm 1 thì số khăn bán ra giảm 100 chiếc nên tăng x thì số khăn bán ra giảm 100x chiếc.

    Do đó tổng số khăn bán ra mỗi tháng là: 3000 - 100x chiếc.

    Lúc đầu bán với giá 30, mỗi chiếc khăn có lãi 12. Sau khi tăng giá, mỗi chiếc khăn thu được số lãi là: 12 +
x.

    Do đó tổng số lợi nhuận một tháng thu được sau khi tăng giá là:

    f(x) = (3000 - 100x)(12 +
x).

    Xét hàm số f(x) = (3000 - 100x)(12 +
x) trên (0; + \infty).

    Ta có:f(x) = - 100x^{2} + 1800x +
36000.

    f'(x) = - 200x + 1800

    f'(x) = 0 \Leftrightarrow - 200x +
1800 = 0 \Leftrightarrow x = 9

    Lập bảng biến thiên của hàm số f(x) trên (0;\  + \infty) ta thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất khix = 9

    hư vậy, để thu được lợi nhuận cao nhất thì cơ sở sản xuất cần tăng giá bán mỗi chiếc khăn là 9.000 đồng, tức là mỗi chiếc khăn bán với giá mới là39.000 đồng.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số CTST Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo