Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề kiểm tra hóa 8 chương 1 năm 2020 Đề 1

Đề kiểm tra 1 tiết hóa học 8 chương 1

Đề kiểm tra hóa 8 chương 1 năm 2020 Đề 1 được VnDoc biên soạn có đáp án hướng dẫn giải chi tiết là đề kiểm tra 1 tiết  hóa học 8 chương 1, giúp các bạn học sinh đánh giá năng lực cũng như ôn luyện, củng cố kiến thức cho bài kiểm tra giữa kì. Mời các bạn tham khảo.

Kiểm tra hóa 8 chương 1

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Đề số 1

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (0,3đ)

Câu 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và (1) về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi (2) mang (3)”

A. (1) trung hòa (2) hạt nhân (3) điện tích âm

B. (1) trung hòa (2) một hay nhiều electron (3) không mang điện

C. (1) không trung hòa (2) một hạt electron (3) điện tích dương

D. (1) trung hòa (2) một hay nhiều electron (3) điện tích âm

Câu 2. Hạt nhân được cấu tạo bởi:

A. Notron và electron

B. Proton và electron

C. Proton và nơtron

D. Electron

Câu 3. Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn

A. Mg nặng hơn O

B. Mg nhẹ hơn O

C. O bằng Mg

D. Tất cả đáp án trên

Câu 4. 7Cl có ý nghĩa gì?

A. 7 chất CloB. 7 nguyên tố Clo
C. 7 nguyên tử CloD. 7 phân tử Clo

Câu 5. Chọn đáp án sai

A. Kim cương và than chì đều cấu tạo từ nguyên tố C

B. Kim cương rất quý và đắt tiền

C. Than chì màu trắng trong

D. Có thể điều chế kim cương nhân tạo bởi nung than chì dưới áp suất cao, trên 6000 atm ở nhiệt độ khoảng 15000C

Câu 6. Cho các chất sau đâu là đơn chất hợp chất, phân tử: O, H2, P2O5, O3, CH4, CH3COOH, Ca, Cl2

A. Hợp chất: CH4, P2O5, CH3COOH. Đơn chất: O, Ca. Phân tử: H2, Cl2

B. Hợp chất: CH4, P2O5, CH3COOH. Đơn chất: H2, Cl2. Phân tử: O, Ca

C. Hợp chất: CH4, Ca. Đơn chất: H2. Phân tử: Ca

D. Hợp chất: P2O5. Đơn chất: O. Phân tử: Cl2

Câu 7. Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử

A. MgNO3, phân tử khối là 85

B. MgNO3, phân tử khối là 86

C. Không có hợp chất thỏa mãn

D. MgNO3, phân tử khối là 100

Câu 8. Hợp chất Alx(SO3)3 có phân tử khối là 342 đvC. Giá trị của x là

A. 1B. 2C. 3D. 4

Câu 9. Xác định hóa trị của C trong CO biết Oxi hóa trị là II

A. IB. IIC. IIID. Không xác định

Câu 10: Biết hidroxit có hóa trị I, công thức hòa học nào đây là sai

A. NaOHB. CuOHC. KOHD. Fe(OH)3

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

a) Axit sunfuric, biết trong phân tử có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.

b) Axit clohidric, biết trong phân tử có 1 nguyên tử Cl, 1 nguyên tử hidro

Câu 2. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:

a) C (IV) và S (II)

b) Fe (II) và O.

Câu 3. Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố nito và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A là: mN/mO = 7/12. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của A.

Đáp án đề kiểm tra 1 tiết hóa 8 chương 1

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan

1A2C3A4C5C
6A7B8B9D10B

Phần 2. Tự luận

Câu 1. 

Axit sunfuric: H2SO4

PTK: 2 + 32 + 16.4 = 98 đvC

Axit clohidric: HCl

PTK: 1 + 35,5 = 36,5 đvC

Câu 2. 

a) Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng {C^{VI}}_x{S^{II}}_y\({C^{VI}}_x{S^{II}}_y\)

Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II

Chuyển thành tỉ lệ:\frac{x}{y} = \frac{{II }}{{IV}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} >  x  = 1;  y =  2\(\frac{x}{y} = \frac{{II }}{{IV}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} > x = 1; y = 2\)

Bước 3: Công thức hóa học cần tìm là: CS2

b) Công thức hóa học của Fe(III) và O có dạng: ^{III}Fe_x^{II}O_y\(^{III}Fe_x^{II}O_y\)

Biểu thức quy tắc hóa trị: x.III = y.II

Chuyển thành tỉ lệ: \frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)

Chọn x = 2, y = 3

Công thức hóa học cần tìm là: Fe2O3

Câu 3. 

Gọi công thức hóa học của hợp chất A có dạng: NxOy (x, y nguyên dương)

Áp dụng công thức

\frac{{x.NTK(N)}}{{y.NTK(O)}} = \frac{{{m_N}}}{{{m_O}}} =  > \frac{x}{y} = \frac{{{m_N}.NTK(O)}}{{{m_O}.NTK(N)}} = \frac{7}{{12}}.\frac{{16}}{{14}} = \frac{2}{3} =  > x = 2,y = 3\(\frac{{x.NTK(N)}}{{y.NTK(O)}} = \frac{{{m_N}}}{{{m_O}}} = > \frac{x}{y} = \frac{{{m_N}.NTK(O)}}{{{m_O}.NTK(N)}} = \frac{7}{{12}}.\frac{{16}}{{14}} = \frac{2}{3} = > x = 2,y = 3\)

Công thức hóa học của hợp chất A: N2O5.

.......................................

VnDoc đã biên soạn Đề kiểm tra hóa 8 chương 1 năm 2020 Đề 1 gửi tới bạn đọc dựa trên nội dung kiến thức các em đã được học ở hóa 8 chương 1. Để hoàn thành tốt các bài kiểm tra cũng như học tốt chương 1 các bạn học sinh cần ghi nhớ được tên kí hiệu các nguyên tố và điều quan trọng phải học thuộc được hóa trị.

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 8 - Giải Hoá 8

    Xem thêm