Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Hoạt động trải nghiệm 2 sách kết nối tri thức (Cả năm)

Giáo án Hoạt động trải nghiệm 2 Kết nối tri thức

Giáo án môn Hoạt động trải nghiệm lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống đủ cả năm là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể.

Hoạt động giáo dục theo chủ đề

BÀI 1: HÌNH ẢNH CỦA EM

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS đánh giá lại hình ảnh mình thể hiện hằng ngày là vui vẻ hay rầu rĩ, thân thiện hay cau có… để từ đó muốn thực hành thay đổi hình ảnh của chính mình cho vui vẻ, thân thiện hơn.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.

- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ. Bìa màu.

- HS: Sách giáo khoa. Bút màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động:

Chơi trò Máy ảnh thân thiện.

- GV hướng dẫn HS chơi: Hai bạn sắm vai chụp ảnh cho nhau.

– + GV mời HS chơi theo nhóm bàn. Mỗi bạn sửa soạn quần áo, đầu tóc để bạn bên cạnh làm động tác chụp ảnh mình bằng cách đặt ngón tay trỏ và ngón tay cái ghép vào nhau thành hình vuông mô phỏng chiếc máy ảnh. Mỗi lần chụp, HS hô: “Chuẩn bị! Cười! Xoạch!”.

+ GV đưa câu hỏi gợi ý để hs nêu cảm nghĩ/ ý kiến của mình khi thực hiện các hoạt động:

? Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn điều gì? Em muốn tấm ảnh em chụp như thế nào?

? Khi em được bạn chụp ảnh, em thường chuẩn bị gì? Em muốn bức ảnh của mình như thế nào?

- GV cho hs xem một số bức ảnh thật

GV Kết luận: Hình ảnh tươi vui, thân thiện của mình là hình ảnh chúng ta luôn muốn lưu lại.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Khám phá chủ đề:

*Hoạt động 1: Tìm hiểu bản thân

- YCHS cùng nhớ lại hình ảnh mình hằng ngày bằng những câu hỏi:

+ Ra đường, khi gặp hàng xóm, bạn bè, em mỉm cười hay… nhăn mặt? Em chào hỏi vồn vã hay vội vàng bỏ đi?

+ Em thử hỏi bạn bên cạnh xem, bình thường em cười nhiều hơn hay nhăn mặt nhiều hơn? Ở bên em, bạn có thấy vui vẻ không?

- GV nêu: Mỗi chúng ta hãy luôn vui vẻ, thân thiện với bạn bè và mọi người xung quanh.

*Hoạt động 2: Em muốn thay đổi.

- GV hướng dẫn HS nhận diện những biểu hiện của người vui vẻ qua các câu hỏi gợi ý:

+ Theo các em, người vui vẻ là người thế nào, thường hay làm gì?

+ Theo các em, người thân thiện là người thường hay làm gì?

- Gv nhận xét, chốt

+ Em thấy mình đã là người luôn vui vẻ và thân thiện với mọi người xung quanh chưa?

+ Để trả lời câu hỏi trên, GV cho cả lớp vẽ vào một tờ giấy hoặc một tấm bìa bí mật: Nếu bạn nào thấy mình đã là người vui vẻ, thân thiện, hãy vẽ hình mặt cười . Nếu bạn nào thấy mình chưa vui vẻ, thân thiện lắm, muốn thay đổi hình ảnh của mình trong mắt mọi người, hãy vẽ hình dấu cộng +. Sau đó, GV đưa ra một chiếc hộp to để HS đặt những tờ giấy đã được gấp lại vào đó cùng lời hứa thầy cô sẽ giữ gìn bí mật này cho HS.

GV Kết luận: Nếu muốn trở thành người vui vẻ và thân thiện, chúng ta có thể thử thay đổi bản thân mình. GV gắn bảng thẻ chữ THÂN THIỆN, VUI VẺ.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:

Nhận biết hình ảnh thân thiện, tươi vui của em và các bạn

- YCHS quan sát tranh trong sgk trang 6 và thảo luận nhóm theo gợi ý:

+ Em hãy nêu những biểu hiện thân thiện, tươi vui của các bạn trong tranh.

+ Kể những biểu hiện thân thiện, tươi vui của các bạn khác mà em biết.

- Cho HS liên hệ những biểu hiện thân thiện, tươi vui của em và các bạn trong lớp.

+ GV mời 2 HS lên thể hiện tình huống trước lớp - HS khác cho lời khuyên: đóng góp các “bí kíp” để bạn A thể hiện là người thân thiện, vui vẻ đối với bạn B.

+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

GV có thể đặt câu hỏi gợi ý như: Mắt nhìn vào đâu? Cười hay cau mày? Nên chào thế nào hay lờ đi? Muốn thể hiện sự thân thiện hơn nếu đã thân quen thì có thể làm gì?

− GV mời các HS thể hiện sự thân thiện, vui tươi với một người bạn hoặc một nhóm bạn trong lớp.

- Gv nhận xét, đưa kết luận: Việc thể hiện vui vẻ, thân thiện với mọi người cũng không quá khó.

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

- Về nhà em hãy cùng bố mẹ ngắm lại những cuốn an-bum ảnh gia đình để tìm những hình ảnh vui vẻ của mình, của cả nhà. Chọn một tấm ảnh hoặc tranh vẽ thể hiện hình ảnh tươi vui, hài hước của em để tham gia triển lãm ảnh của tổ.

- HS quan sát, chơi TC theo HD.

+ 1- 2 nhóm HS lên chơi trước lớp.

( HS có thể thay đổi vai cho nhau)

+ HS nối tiếp nêu

- HS nối tiếp trả lời.

- HS chia sẻ theo nhóm bàn.

- HS thảo luận nhóm 4.

- Chia sẻ trước lớp

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện cá nhân.

- HS đồng thanh đọc to.

- HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 4.

- Chia sẻ trước lớp.

- HS thực hiện.

+ 5 − 7 HS đóng góp ý kiến, đưa lời khuyên

- HS thực hành trước lớp

- Nhận xét, bổ sung ý kiến.

SƠ KẾT TUẦN

TRIỂN LÃM TRANH, ẢNH VUI .

I. MỤC TIÊU:

* Sơ kết tuần:

- HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.

- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.

- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.

* Hoạt động trải nghiệm:

- HS có thêm động lực thể hiện mình là người thân thiện, vui vẻ với bạn bè, thầy cô và nhiều tình huống khác trong cuộc sống.

- HS chia sẻ thu hoạch của mình sau lần trải nghiệm trước. Thân thiện, vui vẻ, đoàn kết với các thành viên trong lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tivi chiếu bài. Máy ảnh ( điện thoại chụp ảnh). Bảng nhóm/ Giấy A0

- HS: SGK. Ảnh gia đình

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Hoạt động Tổng kết tuần.

a. Sơ kết tuần 1:

- Từng tổ báo cáo.

- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 1.

- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

* Ưu điểm:

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

* Tồn tại

……………………………………………

……………………………………………

………………………………………………

b. Phương hướng tuần 2:

- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.

- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.

- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng.

- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....

2. Hoạt động trải nghiệm.

a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước: Triển lãm tranh, ảnh theo tổ.

- GV phân vị trí cho mỗi tổ để trưng bày những hình ảnh vui vẻ của mỗi thành viên trong tổ.

− GV cho từng HS kể cho các bạn trong tổ và cả lớp nghe về tấm ảnh: Được chụp lúc nào? Liên quan đến những kỉ niệm gì? Vì sao em lại chọn tấm ảnh này để tham dự triển lãm.

Kết luận: GV tập hợp cả lớp lại nhưng cho đứng theo tổ để cả lớp cảm nhận niềm vui mà mình vừa chia sẻ cho nhau.

b. Hoạt động nhóm:

- Gv giúp HS chụp ảnh theo tổ

+ GV HS tạo các động tác giống nhau hoặc động tác độc đáo của riêng mình.

- Khen ngợi, về những gương mặt mình nhìn thấy khi chụp ảnh cho các em và bày tỏ rằng: với sự vui tươi, thân thiện này, lớp chúng ta sẽ rất đoàn kết và thương yêu nhau.

3. Cam kết hành động.

−GV cho HS khái quát lại các “bí kíp” để trở thành người vui vẻ, thân thiện theo lời thơ, vừa đọc vừa làm động tác:

Mắt nhìn ấm áp (đưa hai tay thành hai mắt tròn xoe)

Miệng nở nụ cười (dùng hai tay tạo thành miệng cười)

Khoác vai thân thiện (khoác vai nhau)

Nói lời vui vui (tạo bàn tay như miệng nói và cười xoà)

− GV cho HS chia sẻ xem mình có thể trở thành người vui vẻ, thân thiện .

- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.

- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 2.

- HS gắn ảnh vào bảng nhóm theo tổ.

- HS chia sẻ trước lớp

- HS cùng nhau vui cười , tạo động tác khi chụp ảnh.

- HS vừa đọc vừa thực hiện các đọng tác.

- HS chia sẻ

Hoạt động giáo dục theo chủ đề

BÀI 3: LUYỆN TAY CHO KHÉO

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS tự đánh giá được sự khéo léo, cẩn thận của đôi bàn tay qua một hoạt động cụ thể. Từ đó phát hiện ra những việc mình đã làm được, làm tốt, những việc cần luyện tập thêm.

-Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, dụng cụ có thể dùng để làm ra những sản phẩm sáng tạo.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

− Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu ghi yêu cầu hoạt động. Thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN. Giấy A0, bút màu.

- HS: Sách giáo khoa. Các nguyên vật liệu và dụng cụ để làm đồ thủ công (kéo, keo dán, băng dính, lá cây khô, lõi giấy, vải, giấy màu, cúc áo…).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động:

Chơi trò Bàn tay biết nói.

- GV hướng dẫn HS chơi:

+ GV mời cả lớp cùng nghĩ xem đôi bàn tay có thể làm những việc nào trong cuộc sống hằng ngày.

+ GV thực hiện một hành động bằng đôi tay để HS đoán đó là gì.

+ GV hỏi HS: Theo các em, cô vừa thể hiện điều gì?

+ GV đưa ra các từ khoá : lời khen “Tuyệt vời!”, sóng biển, mặt nạ, gọi điện thoại, ngôi nhà, lá cây, gió, mưa, tình yêu thương,...

Kết luận: Bàn tay cũng biết nói vì nó có thể gửi đến những thông điệp thú vị, ý nghĩa nếu ta biết cách sử dụng chúng thật mềm mại, linh hoạt, khéo léo.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Khám phá chủ đề:

2 Thử tài khéo léo của đôi bàn tay.

- GV kiểm tra chuẩn bị các nguyên liệu theo tổ.

+ Đưa Phiếu yêu cầu hoạt động để các tổ bôc thăm.

( Ví dụ: xâu lá khô thành vòng, làm tranh từ lá khô, xâu dây giày, làm khung ảnh bằng bìa,...)

+ GV hướng dẫn HS thực hiện và lưu ý việc sử dụng các nguyên liệu dụng cụ để đảm bảo an toàn.

+ GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện.

- Cho HS trưng bày sản phẩm.

+ GV cùng HS đánh giá sản phẩm của mỗi tổ. GV hỏi HS: Theo các em, để có thể làm nên những sản phẩm đẹp, chúng ta cần điều gì?

Kết luận: Bàn tay thật kì diệu, bàn tay có thể giúp ta làm mọi việc, tạo ra các sản phẩm. Để làm được nhiều việc hơn, luôn cần luyện tay khéo léo. GV dán bảng thẻ chữ: KHÉO LÉO- CẨN THẬN.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:

- GV cho HS quan sát một sản phẩm sáng tạo bằng đôi tay (ví dụ: một con cú vải nhồi bông,…) YCHS quan sát và thử đoán xem, cần các dụng cụ, nguyên liệu nào.

+ GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0, bút màu.

− YC các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận, khen tặng nhóm kể được nhiều dụng cụ, nguyên liệu nhất.

Kết luận: Với bàn tay khéo léo và sự sáng tạo, chúng ta có thể làm được nhiều việc, tạo ra nhiều sản phẩm đẹp.

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ chơi trò “Xiếc bóng”. GV gợi ý HS hãy học cách thể hiện bóng hình nhiều con vật bằng đôi bàn tay của mình.

- HS nối tiếp nêu

- HS quan sát, đoán.

+ HS nêu ( cảm xúc, sự vật…)

+ HS chơi cả lớp.

( HS lần lượt lên bảng thực hiện hành động mà GV đưa ra. Các bạn khác thi đoán nhanh hành động của bạn)

- HS đại diện mỗi tổ lên bốc thăm hoạt động thực hiện cùng nhau.

– + HS quan sát và lựa chọn những nguyên liêu, dụng cụ để thực hiện nhiệm vụ.

+ Các tổ thực hiện nhiệm vụ đã bốc thăm

- Trưng bày sản phẩm của tổ: Giới thiệu sản phẩm, nêu cách làm ( nếu nhóm bạn hỏi)

- Nhận xét sản phẩm

- HS TLCH

- HS làm việc theo nhóm 4

- HS sẽ cùng thảo luận và viết tên các nguyên liệu, dụng cụ mà các em có thể dùng để làm các sản phẩm sáng tạo.

- Chia sẻ trước lớp

- HS lắng nghe.

Vì tài liệu rất dài, VnDoc chỉ show 1 số bài, mời các bạn tải file về để xem đầy đủ cả năm nhé!.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án điện tử lớp 2

    Xem thêm