Giải bài tập SBT Địa lý 9 bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
Bài tập môn Địa lý lớp 9
Giải bài tập SBT Địa lí 9 bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lí lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải bài tập SBT Địa lý 9 bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Giải bài tập SBT Địa lý 9 bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
Câu 1: Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng.
A (vùng) | B (các trung tâm công nghiệp) |
1. Trung du và miền núi Bắc Bộ | a) Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương |
2. Đồng bằng sông Hồng | b) Hạ Long, Việt Trì |
3. Đông Nam Bộ | c) TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà |
Trả lời:
Câu 1 - b
Câu 2 - a
Câu 3 - c
Câu 2: Nối tên nhà máy thuỷ điện ở cột A với tỉnh ở cột B sao cho đúng.
A. Nhà máy | B. Thuộc tỉnh |
1. Thuỷ điện Hoà Bình 2. Thuỷ điện Sơn La 3. Điện khí Phú Mỹ 4. Nhiệt điện Phả Lại 5. Thuỷ điện Trị An | a) Bà Rịa - Vũng Tàu b) Hoà Bình c) Sơn La d) Đồng Nai e) Hải Dương |
Trả lời:
Câu 1 - b
Câu 2 - c
Câu 3 - a
Câu 4 - e
Câu 5 - d
Câu 3: Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng
Hai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao ở nước ta là
- Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
- Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
Trả lời
Chọn B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
Câu 4: Dựa vào hình 12.1 SGK. Biểu đồ tỉ trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, năm 2002
a) Hoàn thành bảng sau:
TỈ TRỌNG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM CỦA NUỚC TA THEO THỨ TỰ TỪ LỚN ĐẾN NHỎ
b) Tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại chiếm ti trọng cao ở nước ta?
Trả lời:
a) Hoàn thành bảng:
b) Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao ở nước ta vì:
- Chúng ta có quy mô dân số rất lớn, để đáp ứng nhu cầu lương thực hằng ngày cần một khối lượng lớn các sản phẩm lương thực.
- Những mặt hàng xuất khẩu của chúng ta phần lớn vẫn là các sản phẩm của các ngành CN chế biến lương thực thực phẩm.
Câu 5: Hoàn thành bảng sau
Trả lời:
Câu 6: Dựa vào hình 12.3. Lược đồ các trung tâm công nghiệp tiêu biểu Việt Nam năm 2002, tr. 45 SGK hoặc Atlat Địa lí Việt Nam (trang Công nghiệp chung), hãy hoàn thiện bảng sau:
Vùng | Các trung tâm công nghiệp |
Trả lời:
Vùng | Các trung tâm công nghiệp |
Đồng bằng sông Hồng | Hà Nội, Hải Phòng |
Bắc Trung Bộ | Vinh, Huế, Đà Nẵng |
Duyên hải Nam Trung Bộ | Quy Nhơn, Nha Trang |
Đông Nam Bộ | Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một |
Đồng bằng S. Cửu Long | Vĩnh Long |