Giải bài tập SBT Địa lý 9 bài 2: Dân số và sự gia tăng dân số
Bài tập môn Địa lý lớp 9
Giải bài tập SBT Địa lí 9 bài 2: Dân số và sự gia tăng dân số được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải bài tập Địa lý 9 hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lí lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải bài tập SBT Địa lý 9 bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Giải bài tập SBT Địa lý 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Câu 1: Dựa vào bảng 2.1
Bảng 2.1. DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn người)
Năm | 1960 | 1965 | 1970 | 1976 | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2011 |
Số dân | 30172 | 34929 | 41063 | 49160 | 52742 | 64736 | 76323 | 86025 | 87840 |
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện dân số nước ta, thời kì 1960 - 2011
b) Qua biểu đồ nêu nhận xét về sự phát triển dân số nước ta thời kì 1960 - 2011
Trả lời
a) Biểu đồ thể hiện dân số nước ta, thời kì 1960 - 2011
b) Nhận xét:
Dân số nước ta tăng nhanh từ năm 1960 - 2011.
Năm 2009 gấp 2,2 lần so với năm 1960 (Năm 2009 dân số là 86025 nghìn người, còn năm 1960 là 30172 nghìn người)
Câu 2: Dựa vào số liệu dưới đây
- Số dân thành thị nước ta năm 2010: 26515,9 nghìn người.
- Số dân nông thôn nước ta năm 2010: 60416,6 nghìn người.
- Tỉ lệ dân số thành thị ở nước ta năm 1999 là: 23,5%.
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số thành thị so với số dân cả nước trong hai năm: 1999 và 2010.
b) Qua biểu đồ nêu nhận xét....
Trả lời:
a) Xử lí số liệu:
- Tỉ lệ dân số nông thôn năm 1999 = 100% - 23,5% = 76,5%
- Tỉ lệ dân số thành thị năm 2010 = số dân thành thị/(số dân thành thị +số dân nông thôn) x 100 = 30,5%
- Tỉ lệ dân số nông thôn năm 2010 = 100% - 30,5% = 69,5%
- Bảng số liệu tỉ lệ dân thành thị và nông thôn năm 1999 và 2010
- Biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số thành thị so với số dân cả nước trong hai năm: 1999 và 2010.
b) Nhận xét: dân số thành thị nước ta tăng từ năm 1999 đến năm 2010, tuy nhiên trong 10 năm tỉ lệ này vẫn còn thấp.
Câu 3: Căn cứ bảng 2.2
Bảng 2.2. TỈ SỐ GIỚI TÍNH THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2009 (Đơn vị %)
Vùng | Tỉ số giới tính |
Toàn quốc | 98,1 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 99,9 |
Đồng bằng sông Hồng | 97,29 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ | 98,2 |
Tây Nguyên | 102,45 |
Đông Nam Bộ | 95,3 |
Đồng bằng sông cửu Long | 99,0 |
a) Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ số giới tính theo các vùng nước ta, năm 2009
b) Nhận xét
Trả lời:
a) Biểu đồ thể hiện tỉ số giới tính theo các vùng nước ta năm 2009
1- Toàn quốc
2- Trung du và miền núi Bắc Bộ
3- Đồng bằng sông Hồng
4- Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
5- Tây Nguyên
6- Đông Nam Bộ
7- Đồng bằng sông Cửu Long
b) Nhận xét
Tỉ số giới tính có sự chênh lệch. Nhìn chung tỉ lệ nam ít hơn tỉ lệ nữ. Tuy nhiên, tỉ số giới tính không giống nhau giữa các vùng.
Bài tiếp theo: Giải bài tập SBT Địa lý 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư