Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải Chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo bài 8

Lớp: Lớp 12
Môn: Vật Lý
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải Chuyên đề Vật lí 12 bài 8: Lưỡng tính sóng hạt là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể trau dồi nội dung kiến thức, học tập tốt hơn môn Vật lí 12 Chân trời sáng tạo nhé.

Hình thành kiến thức mới 1 trang 50 Chuyên đề Vật lí 12 Chân trời

So sánh bước sóng de Broglie của một electron có khối lượng me và của một proton có khối lượng bằng khoảng 1 836me chuyển động với cùng tốc độ.

Lời giải:

Ta có: \lambda = \frac{h}{mv}\(\lambda = \frac{h}{mv}\) mà mp = 1836 me; vp = ve nên bước sóng của electron lớn hơn bước sóng của proton 1836 lần.

Luyện tập trang 51 Chuyên đề Vật lí 12 Chân trời

So sánh bước sóng de Broglie của một electron có khối lượng 9,1.10-31 kg và của một proton có khối lượng 1,7.10-27 kg đang chuyển động với tốc độ lần lượt là 4,6.106 m/s và 2,1.104 m/s.

Lời giải:

Sử dụng công thức: \lambda = \frac{h}{mv}\(\lambda = \frac{h}{mv}\) 

Bước sóng của electron: \lambda _{e} = \frac{h}{m_{e}v_{e}  } = \frac{6,625.10^{-34} }{9,1.10^{-31}.4,6.10^{6}  } = 1,58.10^{-10} m\(\lambda _{e} = \frac{h}{m_{e}v_{e} } = \frac{6,625.10^{-34} }{9,1.10^{-31}.4,6.10^{6} } = 1,58.10^{-10} m\)

Bước sóng của proton: \lambda _{p} = \frac{h}{m_{p}v_{p}  } = \frac{6,625.10^{-34} }{1,7.10^{-27}.2,1.10^{4}  } = 1,85.10^{-11} m\(\lambda _{p} = \frac{h}{m_{p}v_{p} } = \frac{6,625.10^{-34} }{1,7.10^{-27}.2,1.10^{4} } = 1,85.10^{-11} m\)

Bước sóng của electron lớn hơn bước sóng của proton.

Hình thành kiến thức mới 2 trang 52 Chuyên đề Vật lí 12 Chân trời

Hình ảnh trên màn trong Hình 8.3 sẽ thay đổi thế nào khi lỗ tròn có kích thước lớn?

Giải Chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo bài 8

Lời giải:

Khi lỗ tròn có kích thước lớn hơn:

- Vùng sáng trung tâm rộng hơn

- Giảm độ phân giải

- Xuất hiện các vòng tối phụ xen kẽ giữa các vòng sáng

Hình thành kiến thức mới 3 trang 52 Chuyên đề Vật lí 12 Chân trời

Quan sát Hình 8.5 về kết quả thí nghiệm nhiễu xạ của electron và tia X với một bản tinh thể than chì. Em hãy cho biết:

Giải Chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo bài 8

a) Hình ảnh nhiễu xạ tia X là bằng chứng cho thấy tia X có tính chất gì?

b) Ta có thể khẳng định điều gì khi chùm tia electron cũng cho thấy hình ảnh nhiễu xạ?

Lời giải:

a) Hình ảnh nhiễu xạ tia X cho thấy tia X có tính chất sóng.

b) Khi chùm tia electron cũng cho thấy hình ảnh nhiễu xạ, ta có thể khẳng định electron cũng có tính chất sóng.

Vận dụng trang 53 Chuyên đề Vật lí 12 Chân trời

Một trong những ứng dụng của tính sóng của hạt là phát minh kính hiển vi điện tử. Kính hiển vi điện tử có hai loại: quét (SEM - Scanning Electron Microscope) và truyền qua (TEM – Transmission Electron Microscope) (Hình 8.7) giúp cung cấp hình ảnh phóng đại lên đến khoảng 50 triệu lần. Nhờ đó, các nhà khoa học có thể quan sát và nghiên cứu được những đối tượng có kích thước rất nhỏ như virus (Hình 8.1). Em hãy tìm hiểu trên sách, báo, intemnet, ... để trình bày sơ lược về nguyên tắc hoạt động của một trong hai loại kính hiển vi điện tử trên.

Giải Chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo bài 8

Lời giải:

Kính hiển vi điện tử quét sử dụng các điện tử phát ra. Kính hiển vi điện tử quét hoạt động trên nguyên tắc ứng dụng động năng để tạo ra tín hiệu về sự tương tác của các electron. Các điện tử này là các điện tử thứ cấp, các điện tử tán xạ ngược và các điện tử tán xạ ngược nhiễu xạ được sử dụng để xem các nguyên tố và photon kết tinh. Các điện tử thứ cấp và bị tán xạ ngược được sử dụng để tạo ra hình ảnh. Các điện tử thứ cấp được phát ra từ mẫu vật đóng vai trò chính là phát hiện hình thái và địa hình của mẫu vật trong khi các điện tử tán xạ ngược thể hiện sự tương phản trong thành phần của các phần tử của mẫu vật

Bài tập 1 trang 53 Chuyên đề Vật lí 12 Chân trời

Chọn đáp án đúng. Khi một trái bóng có khối lượng 0,5 kg chuyển động với tốc độ 10 m/s thì bước sóng de Broglie của trái bóng này có độ lớn

A. xấp xỉ đường kính của trái bóng (khoảng 11 cm).

B. xấp xỉ kích thước nguyên tử (khoảng 10-10 m).

C. xấp xỉ kích thước hạt nhân (khoảng 10-15 m).

D. nhỏ hơn nhiều lần kích thước hạt nhân.

Lời giải:

Chọn đáp án D

Bài tập 2 trang 53 Chuyên đề Vật lí 12 Chân trời

Một electron có bước sóng de Broglie bằng 0,4 nm.

a) Tính động lượng của electron này.

b) Tính tốc độ của electron này. Biết khối lượng của electron bằng 9,1.10-31 kg.

Lời giải:

a) Động lượng của electron này: \lambda = \frac{h}{p} \Rightarrow p = \frac{h}{\lambda } = \frac{6,625.10^{-34} }{0,4.10^{-9} } = 1,656.10^{-24}\(\lambda = \frac{h}{p} \Rightarrow p = \frac{h}{\lambda } = \frac{6,625.10^{-34} }{0,4.10^{-9} } = 1,656.10^{-24}\)

b) Tốc độ của electron này là:

\lambda = \frac{h}{mv} \Rightarrow v = \frac{h}{m\lambda } = \frac{6,625.10^{-34} }{9,1.10^{-31}.0,4.10^{-9}  } = 1,82.10^{6} m/s\(\lambda = \frac{h}{mv} \Rightarrow v = \frac{h}{m\lambda } = \frac{6,625.10^{-34} }{9,1.10^{-31}.0,4.10^{-9} } = 1,82.10^{6} m/s\)

Bài tập 3 trang 53 Chuyên đề Vật lí 12 Chân trời

Trong thí nghiệm nhiễu xạ chùm tia electron bởi tinh thể, các electron có bước sóng khoảng 0,1 nm (là khoảng cách trung bình giữa các nguyên tử trong tinh thể).

a) Tốc độ của các electron này bằng bao nhiêu?

b) Tính hiệu điện thế cần thiết để cung cấp cho electron có tốc độ tính được ở câu a. Bỏ qua tốc độ ban đầu của electron. Cho e = 1,6.10-19 C.

Lời giải:

a) Tốc độ của các electron này bằng:

\lambda = \frac{h}{mv} \Rightarrow v = \frac{h}{m\lambda } = \frac{6,625.10^{-34} }{9,1.10^{-31}.0,1.10^{-9}  } = 7,3.10^{6} m/s\(\lambda = \frac{h}{mv} \Rightarrow v = \frac{h}{m\lambda } = \frac{6,625.10^{-34} }{9,1.10^{-31}.0,1.10^{-9} } = 7,3.10^{6} m/s\)

b) Hiệu điện thế cần thiết để cung cấp cho electron tốc độ tính được ở câu a:

eU = \frac{1}{2} mv^{2}  \Rightarrow 1,6.10^{-19} .U = \frac{1}{2} .9,1.10^{-31} .(7,3.10^{6} )^{2}\Rightarrow  U = 151,5V\(eU = \frac{1}{2} mv^{2} \Rightarrow 1,6.10^{-19} .U = \frac{1}{2} .9,1.10^{-31} .(7,3.10^{6} )^{2}\Rightarrow U = 151,5V\)

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Giải Vật lí 12 Chân trời sáng tạo

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm