Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 3

Giải Sách bài tập Hóa 9 bài 3: Tính chất hóa học của axit

Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 3: Tính chất hóa học của axit được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây

A. Giải SBT Hóa 9 bài 2: Tính chất hóa học của axit

Bài 3.1 trang 5 Sách bài tập Hóa học 9: Dung dịch HCl đều tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây?

A. Mg, Fe2O3; Cu(OH)2; Ag

B. Fe, MgO; Zn(OH)2; Na2SO4

C. CuO, Al, Fe(OH)3, CaCO3

D. Zn, BaO, Mg(OH)2, SO2

Hướng dẫn giải

Đáp án C. CuO, Al, Fe(OH)3, CaCO3

Bài 3.2 trang 5 Sách bài tập Hóa học 9: Có các dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng); các chất rắn Fe(OH)3, Cu và các chất khí CO2, NO.

Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một? Viết các phương trình hoá học.

(Biết H2SO4 loãng không tác dụng với Cu).

Hướng dẫn giải

Những cặp chất tác dụng với nhau là:

Fe(OH)3 và HCl.

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2

KOH và HCl

KOH + HCl → KCl + H2O

Fe(OH)3 và H2SO4

2Fe(OH)3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O

KOH và H2SO4.

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O

KOH và CO2.

2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

KOH + CO2 → KHCO3

Bài 3.3 trang 6 Sách bài tập Hóa học 9: Có những oxit sau: Fe2O3, SO2, CuO, MgO, CO2.

a) Những oxit nào tác dụng được với dung dịch H2SO4?

b) Những oxit nào tác dụng được với dung dịch NaOH?

c) Những oxit nào tác dụng được với H2O?

Viết các phương trình hoá học.

Hướng dẫn giải

Những oxit bazơ tác dụng với dung dịch H2SO4 là: Fe2O3, CuO và MgO.

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Những oxit axit tác dụng với dung dịch NaOH là: SO2, CO2.

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Những oxit axit tác dụng được với H2O là: SO2, CO2.

SO2 + H2O → H2SO3

CO2 + H2O → H2CO3

Bài 3.4 trang 6 Sách bài tập Hóa học 9: Có hỗn hợp gồm bột kim loại đồng và sắt. Hãy chọn phương pháp hoá học để tách riêng bột đồng ra khỏi hỗn hợp. Viết các phương trình hoá học.

Hướng dẫn giải

Có nhiều phương pháp, thí dụ:

Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HCl, hoặc H2SO4 loãng, dư. Lọc dung dịch sau phản ứng được bột Cu.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch muối CuSO4 dư. Lọc dung dịch sau phản ứng được bột Cu

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Chú ý. Hãy so sánh khối lượng bột Cu thu được trong mỗi phương pháp trên với khối lượng bột Cu có trong hỗn hợp ban đầu. Giải thích.

Bài 3.5 trang 6 Sách bài tập Hóa học 9: Hãy tìm công thức hoá học của những axit có thành phần khối lượng như sau:

a) H : 2,1%; N : 29,8%; O : 68,1%.

b) H : 2,4%; S : 39,1%; O : 58,5%.

c) H : 3,7%; P: 37,8%; O : 58,5%.

Hướng dẫn giải

Đặt công thức hoá học của axit là HxNyOz. Ta có:

x:y:z=\frac{2,1}{1}:\frac{29,8}{14}:\frac{68,1}{16}=2,1:2,1:4,2=1:1:2\(x:y:z=\frac{2,1}{1}:\frac{29,8}{14}:\frac{68,1}{16}=2,1:2,1:4,2=1:1:2\)

Công thức hoá học của axit là HNO2 (axit nitrơ).

Giải tương tự, ta có:

b) H2SO3 (axit sunfurơ);

c) H3PO3 (axit photphorơ).

Bài 3.6 trang 6 Sách bài tập Hóa học 9:

a) Trên 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng có 2 cốc, mỗi cốc đựng một dung dịch có hoà tan 0,2 mol HNO3. Thêm vào cốc thứ nhất 20 gam CaCO3, thêm vào cốc thứ hai 20 gam MgCO3. Sau khi phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Giải thích.

b) Nếu dung dịch trong mỗi cốc có hoà tan 0,5 mol HNO3 và cũng làm thí nghiệm như trên. Phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không? Giải thích.

Hướng dẫn giải

Các phản ứng hoá học xảy ra trên hai đĩa cân:

CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

MgCO3 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O + CO2

a) Vị trí của hai đĩa cân trong thí nghiệm lần thứ nhất:

Số mol các chất tham gia (1): n_{CaCO_3}\(n_{CaCO_3}\) = 20/100 = 0,2 mol bằng số mol HNO3

Số mol các chất tham gia (2):n_{MgCO_3}\(n_{MgCO_3}\) = 20/84 ≈ 0,24 mol nhiều hơn số mol HNO3

Như vậy, toàn lượng HNO3 đã tham gia các phản ứng (1) và (2). Mỗi phản ứng đều thoát ra một lượng khí CO2 là 0,1 mol có khối lượng là 44 x 0,1 = 4,4 (gam). Sau khi các phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân vẫn ở vị trí thăng bằng.

b) Vị trí của hai đĩa cân trong thí nghiệm lần thứ hai:

Nếu mỗi cốc có 0,5 mol HNO3 thì lượng axit đã dùng dư, do đó toàn lượng muối CaCO3 và MgCO3 đã tham gia phản ứng:

Phản ứng (1): 0,2 mol CaCO3 làm thoát ra 0,2 mol CO2; khối lượng các chất trong cốc giảm:

44 x 0,2 = 8,8 (gam).

Phản ứng (2): 0,24 mol MgCO3 làm thoát ra 0,24 mol CO2; khối lượng các chất trong cốc giảm: 44 x 0,24 = 10,56 (gam).

Sau khi các phản ứng kết thúc, hai đĩa cân không còn ở vị trí thăng bằng. Đĩa cân thêm MgCO3 sẽ ở vị trí cao hơn so với đĩa cân thêm CaCO3.

B. Giải bài tập SGK hóa 9 bài 3

Để giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học 9 cũng như làm tốt các dạng bài tập trong Sách giáo khoa, VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết các bài tập tại: Giải bài tập Hóa 9 bài 3: Tính chất hóa học của axit

...........................................

VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Trắc nghiệm hóa học 9 Bài 22 tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
9
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải sách bài tập Hóa 9

    Xem thêm