Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 17: Chính tả

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tuần 17: Chính tả

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 17 trang 73 và trang 75: Chính tả là dạng tài liệu giúp các em đọc chuẩn, viết chuẩn, phát âm chuẩn ngay từ ban đầu. Các em luyện tập thực hành nhiều các bài tập này cũng sẽ là bước đệm giúp các em 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết học tốt Tiếng Việt.

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 17 trang 73: Chính tả

Câu 1. Điền vào chỗ trống ui hoặc uy:

a) Chàng trai xuống th........... cung, được Long Vương tặng viên ngọc q.........

b) Mất ngọc, chàng trai ngậm ng......... Chó và Mèo an ......... chủ.

c) Chuột ch........ vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo v.......... lắm.

Câu 2. Điền vào chỗ trống:

a) r, d hoặc gi

......ừng núi, ......ừng lại, cây ......ang, .......ang tôm

b) et hoặc ec

lợn kêu eng ........., h......... to, mùi kh........

TRẢ LỜI:

Câu 1. Điền vào chỗ trống ui hoặc uy:

a) Chàng trai xuống thủy cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.

b) Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.

c) Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.

Câu 2. Điền vào chỗ trống:

a) r, d hoặc gi

rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm

b) et hoặc ec

lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 17 trang 75: Chính tả

Câu 1. Điền ao hoặc au vào chỗ trống:

S..... mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây g...... ngoài đồng, từng đàn s..... chuyền cành lao x...... .Gió

rì r...... như b...... tin vui, giục người ta m....... đón ch...... xuân mới.

Câu 2. a) Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi:

- bánh .......án, con ........án, .......án giấy

- ......ành dụm, tranh .......ành, ......ành mạch

b) Điền vào ô trống từ có tiếng chứa vần et hoặc ec có nghĩa dưới đây:

- Chỉ một loại bánh để ăn Tết. ⟶ …….

- Gợi tiếng kêu của lợn. ⟶ …….

- Chỉ mùi cháy. ⟶ …….

- Trái nghĩa với yêu. ⟶ …….

TRẢ LỜI:

Câu 1. Điền ao hoặc ua vào chỗ trống:

Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về, Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới.

Câu 2. a) Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi.

- Bánh rán, con gián, dán giấy

- dành dụm, tranh giành, rành mạch

b) Điền vào ô trống từ tiếng chứa vần et hoặc ec theo nghĩa dưới đây :

- Chỉ một loại bánh để ăn Tết ⟶ bánh tét

- Gợi tiếng kêu của lợn ⟶ eng éc

- Chỉ mùi cháy ⟶ khét

- Trái nghĩa với yêu ⟶ ghét

Ngoài các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Kết nối

    Xem thêm