Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 33: Chính tả
Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tuần 33: Chính tả
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 33 trang 63 và trang 65: Chính tả là dạng tài liệu cung cấp kiến thức cơ bản. Theo đó, các em sẽ biết được quy tắc về cách viết các âm vị, âm tiết, từ, cách dùng các dấu câu, lối viết hoa. Mời các em cùng tham khảo.
Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 33 trang 63: Chính tả
Chọn 1 trong 2 bài tập:
Câu 1. Điền vào chỗ trống s hoặc x:
- Đông ….ao thì nắng, vắng ….ao thì mưa.
- Con công hay múa
Nó múa làm ….ao?
Nó rụt cổ vào
Nó ....oè cánh ra.
- Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ ....uống ao
Ông ơi, ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có ....áo thì ....áo nước trong
Chớ ....áo nước đục đau lòng cò con.
Câu 2. Điền vào chỗ trống iê hoặc i:
Thuỷ Tiên rất hợp với tên của em. Em thật xinh xắn với nụ cười chúm ch..´..m, t..´..ng nói d.ˌ..u dàng, dễ thương. Như một cô t…n bé nhỏ, Thuỷ T….n thích giúp đỡ mọi người, kh..´..n ai cũng yêu quý.
TRẢ LỜI:
Chọn 1 trong 2 bài tập :
Câu 1. Điền vào chỗ trống s hoặc x
- Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
- Con công hay múa
Nó múa làm sao?
Nó rụt cổ vào
Nó xòe cánh ra.
- Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ông ơi, ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
Câu 2. Điền vào chỗ trống iê hoặc i
Thủy Tiên rất hợp với tên của em. Em thật xinh xắn với nụ cười chúm chím, tiếng nói dịu dàng, dễ thương. Như một cô tiên bé nhỏ, Thủy Tiên thích giúp đỡ mọi người, khiến ai cũng yêu quý.
Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 33 trang 65: Chính tả
Câu 1: Điền chữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống:
a) - (sen, xen): hoa ………, …… kẽ
- (sưa xưa): ngày……., ……. say
- (sử, xử): cư ……., lịch ……..
b) - (kín, kiến): con……., ………. mít
- (chín, chiến): cơm ……., …….đấu
- (tim, tiêm): kim ……., trái ………
Câu 2: Viết vào chỗ trống những tiếng:
a) Chỉ khác nhau ở âm đầu s hoặc x
M: nước sôi - đĩa xôi, ngôi sao - xao xác,......................
b) Chỉ khác nhau ở âm giữa vần i hoặc iê
M: nàng tiên - lòng tin, lúa chiêm - chim sâu,....................
TRẢ LỜI:
Câu 1: Điền chữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống:
a) - (sen, xen): hoa sen, xen kẽ
- (sưa, xưa): ngày xưa, say sưa
- (sử, xử): cư xử, lịch sử
b) - (kín, kiến): con kiến, kín mít
- (chín, chiến): cơm chín, chiến đấu
- (tim, tiêm): kim tiêm, trái tim
Câu 2: Viết vào chỗ trống những tiếng:
a) Chỉ khác nhau ở âm đầu s hoặc x
M: nước sôi - đĩa xôi, ngôi sao - xao xác, giọt sương - xương thịt, trái sung - xung quanh, su su - đồng xu, chim sẻ - xẻ gỗ, quyển sách - xách mé,...
b) Chỉ khác nhau ở âm giữa vần i hoặc iê
M: nàng tiên - lòng tin, lúa chiêm - chim sâu, kiêm nhiệm - cái kim, vương miện - mịn màng, viên bi - vin vào, thanh liêm - gỗ lim,...
Ngoài các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.