Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 cả năm 2024

Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 trọn bộ dưới đây nằm trong bộ đề Lý thuyết Tiếng Anh lớp 5 chương trình mới theo từng Unit năm 2023 do VnDoc.com tổng hợp và đăng tải. Trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 cả năm bao gồm toàn bộ những công thức tiếng Anh quan trọng có trong Unit 1 - 20 SGK tiếng Anh lớp 5 của bộ GD&ĐT.

Lưu ý: Bạn đọc nhấp vào từng đường link dưới đây để tham khảo Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 theo từng Unit.

I. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 học kì 1 năm 2023 - 2024

1. Tiếng Anh lớp 5 Unit 1: What's your address?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 lớp 5 What's Your Address?

2. Tiếng Anh lớp 5 Unit 2: I always get up early. How about you?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 2 lớp 5 I Always Get Up Early. How About You?

3. Tiếng Anh lớp 5 Unit 3: Where did you go on holiday?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 3 lớp 5 Where Did You Go On Holiday?

4. Tiếng Anh lớp 5 Unit 4: Did you go to the party?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 4 lớp 5 Did You Go To The Party?

5. Tiếng Anh lớp 5 Unit 5: Where will you be this weekend?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh unit 5 lớp 5 Where Will You Be This Weekend?

6. Tiếng Anh lớp 5 Unit 6: How many lessons do you have today?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 6 lớp 5 How Many Lessons Do You Have Today?

7. Tiếng Anh lớp 5 Unit 7: How do you learn English?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh unit 7 lớp 5 How Do You Learn English?

8. Tiếng Anh lớp 5 Unit 8: What are you reading?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 8 lớp 5 What Are You Reading?

9. Tiếng Anh lớp 5 Unit 9: What did you see at the zoo?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh unit 9 lớp 5 What Did You See At The Zoo?

10. Tiếng Anh lớp 5 Unit 10: When will Sports Day be?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 10 lớp 5 When Will Sports Day Be?

II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 học kì 2 năm 2023

1. Tiếng Anh lớp 5 Unit 11: What’s the matter with you?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh unit 11 lớp 5 What's The Matter With You?

2. Tiếng Anh lớp 5 Unit 12: Don’t ride your bike too fast!

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 12 lớp 5 Don't ride your bike too fast!

3. Tiếng Anh lớp 5 Unit 13: What do you do in your free time?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 13 lớp 5 What do you do in your free time?

4. Tiếng Anh lớp 5 Unit 14: What happened in the story?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 14 lớp 5 What Happened In The Story?

5. Tiếng Anh lớp 5 Unit 15: What would you like to be in the future?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 15 lớp 5 What Would You Like To Be In The Future?

6. Tiếng Anh lớp 5 Unit 16: Where's the post office?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh unit 16 lớp 5 Where's The Post Office?

7. Tiếng Anh lớp 5 Unit 17: What would you like to eat?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 17 lớp 5 What Would You Like To Eat?

8. Tiếng Anh lớp 5 Unit 18: What will the weather be like tomorrow?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh unit 18 lớp 5 What Will The Weather Be Like Tomorrow?

9. Tiếng Anh lớp 5 Unit 19: Which place would you like to visit?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh unit 19 lớp 5 Which Place Would You Like To Visit?

10. Tiếng Anh lớp 5 Unit 20 Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 20 lớp 5 Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside?

III. Ngữ pháp tiếng Anh 5 trọng tâm 

1. Cách dùng giới từ “on”, “in” và “at”

a) Giới từ "on" có nghĩa là "trên; ở trên"

- on được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt.

on + the + danh từ chỉ vị trí trên bề mặt

Ex: On the table. Trên cái bàn.

On the bed. Trên giường.

- on được dùng để chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà).

on + the + danh từ chỉ nới chốn hoộc số tầng

Ex: on the platform/ island/ river/ beach ở sân ga/ đảo/ sông/ bãi biển on the (1st, 2nd, 3rd) floor ở tầng 1, 2, 3

b) Giới từ "in" có nghĩa là "trong; ở trong"

- in được dùng để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian (khi có vật gì đó được bao quanh).

Ex: in the world/ in the sky/ in the air (trên thế giới, trong bầu trời, trong không khí)

in a book/ in a newspaper (trong quyển sách/ trong tờ báo)

c) at (ở tại): dùng cho địa chỉ nhà

Ex: I live at 20 Quang Trung Street.

Tôi sống ở số 20 đường Quang Trung.

2. Hỏi và trả lời về địa chỉ của một ai đó

Khi muốn hỏi và trả lời về địa chỉ của ai đó, chúng ra sẽ sử dụng các mẫu câu sau:

What's Your Address?

Địa chỉ của bạn là gì?

Để trả lời cho cấu trúc trên, chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:

It’s + địa chỉ nhà.

Nó là...

Ex: What's your address?

Địa chỉ của bạn là gì?

It's 654, Lac Long Quan Street, Tan Binh District.

Nó là số 654 đường Lạc Long Quân, quận Tân Bình.

3. Hỏi và trả lời về ai đó sống ở đâu

Trong trường hợp khi chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc ai đó sống ở đâu, chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:

(1) Where does he/ she live?

Cậu ấy/ cô ấy sống ở đâu? ở cấu trúc (1) sử dụng động từ thường "live (sống)" trong câu nên chúng ta phải dùng trợ động từ "does" vì chủ ngữ chính trong câu là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it/ hoặc danh từ số chỉ số ít).

Để trả lời cho cấu trúc trên chúng ta có thể sử dụng các mâu câu sau: He/ she lives at + địa chỉ nhà.

Cậu ấy/ cô ấy sống ở ...

He/ she lives on + nơi chốn hoặc chỉ số tầng nhà.

Cậu ấy/ cô ấy sống ở ...

Ex: Where does he live?

Cậu ấy sống ở đâu?

He lives at 12 Lac Long Quan street.

Cậu ấy sống ở số 12 đường Lạc Long Quân.

He lives on the first floor of An Lac Towerẽ

Cậu ấy sống ở tầng 1 của Tòa tháp An Lạc.

(2) Where do you/ they live?

Bạn/ Họ sống ở đâu?

Cấu trúc (2) sử dụng động từ thường "live (sống)" trong câu nên chúng ta phải dùng trợ động từ "do" vì chủ ngữ chính trong câu là "you/ they" ở dạng số nhiều.

Để trả lời cho cấu trúc trên chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:

I/ they live at + địa chỉ nhà.

Tôi/ họ sống ở ...

I/ they live on + nơi chốn hoặc chỉ số tầng nhà.

Tôi/ họ sống ở...

Ex: Where do you live?

Bạn sống ở đâu?

I live at 15 Ly Thuong Kiet Street

Tôi sống ở số 15 đường Lý Thường Kiệt.

I live on the second floor of Thuan Viet Tower. Tôi sống ở tầng 2 của Tòa tháp Thuận Việt.

4. Hỏi và trả lời về thói quen thường ngày của ai đó

Khi muốn hỏi về thói quen thường ngày của một ai đó, các bạn có thể sử dụng những mẫu câu sau:

(1) What do you/ they do in the morning/ afternoon/ evening?

Bạn/ Họ làm gì vào buổi sáng/ buổi trưa/ buổi tối?

(2) What does he/ she do in the morning/ afternoon/ evening?

Cậu ấy/ Cô ấy làm gì vào buổi sáng/ buổi trưa/ buổi tối?

Để trả lời cho những mẫu câu trên, các bạn có thể sử dụng mẫu trả lời sau:

(1) I/ They always/ usually/ often/ sometimes...

Bạn/ Họ.....

(2) He/ She always/ usually/ often/ sometimes...

Cậu ấy/ Cô ấy...

5. Hỏi về tần suất làm gì của ai đó trong tiếng Anh

How often + do/ does + chủ ngữ + một hành động nào đó? .... mấy lần?

Ex: How often do you play table tennis?

Bạn thường chơi bóng bàn mấy lần?

Twice a week. Một tuần 2 lần. Hai lần 1 tuần

How often does she watch TV?

Cô ấy thường xem ti vi mấy lần?

Three times a week. Ba lần 1 tuần.

6. Hỏi xem ai đó làm gì vào lúc nào bằng tiếng Anh

(?) What + do/does + S + do ...?

(+) s + always/usually/...

Example:

What do you do in the morning?

I usually have some lessons at school.

Trên đây Cấu trúc tiếng Anh lớp 5 Unit 1 - 20. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 5 khác nhau được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Đánh giá bài viết
13 34.415
Sắp xếp theo

Tiếng Anh cho học sinh tiểu học (7-11 tuổi)

Xem thêm