Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Nhận xét môn Tiếng Việt Tiểu học theo Thông tư 22

Nhận xét môn Tiếng Việt Tiểu học theo Thông tư 22 sẽ giúp các bạn đọc là giáo viên dạy môn Tiếng Việt cấp Tiểu học có thể viết nhận xét theo đúng mẫu mà bộ Giáo dục và Đào tạo đã đề ra theo Thông tư 22. Chúng ta cùng tham khảo bảng hướng dẫn viết nhận xét dưới đây.

1. Nhận xét môn Tiếng Việt Tiểu học từng phân môn

1. Phần Chính Tả:

- Kể chuyện tự nhiên, có tiến bộ nhiều trong viết chính tả.

- Em viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, em cần phát huy.

- Em chép chính xác đoạn trích, đảm bảo tốc độ, trình bày sạch đẹp, đúng hình thức 2 câu văn xuôi.

- Em viết chính xác đoạn thơ, đảm bảo tốc độ, trình bày sách sẽ, đúng hình thức bài thơ 5 chữ.

- Em viết đảm bảo tốc độ. Các chữ cái đầu câu em chưa viết hoa, trình bày chưa đẹp. Mỗi dòng thơ em nên viết từ ô thứ 3 tính từ lề đỏ thì bài viết sẽ đẹp hơn. Em viết lại đoạn thơ vào vở.

- Em viết có tiến bộ nhưng còn nhầm lẫn khi viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn như r/d, s/x. Em viết lại những từ ngữ cô đã gạch chân vào vở cho đúng.

- Em trình bày sạch đẹp, đúng đoạn văn, em đã cố gắng viết đúng chính tả, tuy nhiên vẫn còn sai các từ...em cần...

2. Phần Tập Đọc:

- Em đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hợp lí, em cần phát huy nhé.

- Em đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hợp lí, hiểu nội dung bài đọc.

- Em đã đọc to rõ, nhưng còn phát âm chưa đúng ở các từ có phụ âm r, tr, em nghe cô và các bạn đọc các từ này để đọc lại cho đúng.

- Em đã đọ to hơn nhưng các từ ....em còn phát âm chưa đúng, em nghe cô đọc những từ này rồi em đọc lại nhé!

- Em đọc to, rõ ràng nhưng câu hỏi 1 em trả lời chưa đúng. Em cần đọc lại đoạn 1 để suy nghĩ trả lời.

- Em đọc đúng, to rõ ràng, bước đầu thể hiện được giọng đọc diễn cảm. Cần phát huy em nhé!

3. Phần Tập Viết:

- Em viết đúng mẫu chữ .......Chữ viết đều, thẳng hàng, ngay ngắn.

- Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng chú ý điểm đặt bút chữ...nhiều hơn nhé!

- Viết có tiến bộ nhưng nên chú ý thêm điểm đặt bút của chữ ... nhé!

- Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu.

- Em viết đúng mẫu chữ. Tuy nhiên nếu em viết đúng khoảng cách thì bài viết của em sẽ đẹp hơn.

- Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.

- Viết đã đều nét hơn nhưng vẫn chưa đúng điểm đặt bút của chữ ... (tuỳ vào con chữ nào học sinh viết sai để nêu tên). Em lưu ý đặt bút con chữ...

4. Phần Kể Chuyện:

- Em biết dựa vào tranh và nội dung gợi ý kể lại được đúng, rõ ràng từng đoạn của câu chuyện.

- Em đã kể được từng đoạn theo nội dung bức tranh, lời kể hấp dẫn. Cô khen.

- Em đã kể được nội dung câu chuyện nhưng thể hiện lời của nhân vật chưa hay. Em cần thể hiện cảm xúc khi kể.

- Em kể có tiến bộ. Tuy nhiên em chưa kể được đoạn 2 câu chuyện. Em hãy đọ lại câu chuyên xem lại tranh vẽ và đọc gợi ý dưới tranh để tập kể.

5. Phần Luyện Từ Và Câu:

- Em thực hiện đúng yêu cầu, hợp tác tốt, vốn từ phong phú.

- Em thực hiện đúng yêu cầu, cũng có hợp tác với nhau trong nhóm nhưng vốn từ còn ít, các em cần đọc sách, báo nhiều hơn để phát triển vốn từ.

- Em đặt câu hay lắm. Cần phát huy nhé.

- Nắm được kiến thức về ...(từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép..,) và vận dụng tốt vào thực hành.

6. Phần Tập Làm Văn:

- Bài làm tốt, rất đáng khen, em cần phát huy.

- Cô rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé.

- Cô rất thích cách viết văn và trình bày vở của em. Cố gắng phát huy em nhé.

- Cô rất thích bài văn của em vì có nhiều ý hay, nên chia sẻ với các bạn em nhé!

- Bài văn biết chọn hình ảnh đẹp, từ ngữ đặc sắc, viết câu chặt chẽ, đủ ý.

- Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt.

- Em viết đúng thể loại văn (miêu tả, viết thư...) nếu em trình bày sạch đẹp bài viết của em sẽ hoàn chỉnh hơn.

2. Nhận xét môn Tiếng Việt theo Thông tư 22 Mẫu 1

1) Em viết chữ khá đều nét nhưng nên chú ý viết đúng điểm dừng bút của con chữ … nhé! (tuỳ vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên).

2) Viết đã đều nét hơn nhưng vẫn chưa đúng điểm đặt bút của chữ … (tuỳ vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên).

3) Viết chưa đúng nét khuyết trên của chữ …. (h, l, k, hay b…)

4) Viết nên chú ý nét khuyết dưới của chữ … (g, y) nhé.

5) Viết có tiến bộ nhiều nhưng chú ý bớt gạch xoá nhé!

6) Chú ý nét nối giữa 2 con chữ … để viết cho đúng nhé!

7) Em nên chủ động rèn chữ viết. Nhất là chú ý dựa vào đường kẻ dọc để chữ viết thẳng đều hơn nhé!

8) Viết nên chú ý độ rộng nét khuyết trên và độ cao nét móc hai đầu ở chữ h.

9) Chú ý để viết đúng dòng kẻ và độ rộng chữ … nhé!

10) Viết chú ý dựa vào đường kẻ dọc của vở nhé!

11) Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.

12) Nên chú ý mẫu chữ … khi viết nhé!

13) Viết có tiến bộ nhưng nên chú ý thêm điểm đặt bút của chữ … nhé!

14) Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng chú ý điểm đặt bút chữ…nhiều hơn nhé!

15) Em còn viết sai khoảng cách giữa các con chữ.

16) Cần viết chữ nắn nót hơn.

17) Cố gắng viết đúng độ cao các con chữ.

18) Bài viết sạch, đẹp, chữ viết khá đều nét.

19) Chú ý viết đúng độ cao con chữ r, s hơn.

20) Em viết nét khuyết trên của con chữ b, h, l, k chưa được đẹp, cần cố gắng hơn.

21) Bài viết có tiến bộ, cần phát huy.

22) Em viết đúng mẫu chữ, nhưng nắn nót thêm chút nữa thì chữ của em sẽ đẹp hơn.

23) Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu.

24) Biết cách trình bày bài, chữ viết tương đối.

25) Chữ viết đều nét, bài viết sạch đẹp.

26) Cần viết đúng độ cao, độ rộng các con chữ.

27) Viết đúng khoảng cách giữa các con chữ hơn.

28) Chú ý trình bày bài viết đúng qui định, sạch đẹp hơn.

29) Có ý thức rèn chữ, giữ vở tốt.

30) Bài viết còn tẩy xóa nhiều, cố gắng viết đúng hơn.

31) Chú ý viết dấu thanh đúng vị trí.

32) Cần rèn chữ, giữ vở sạch hơn nhé!

33) Điểm dừng bút chưa đúng qui định.

34) Chú ý cách nối nét giữa các con chữ.

35) Cố gắng viết chữ đều nét, đẹp hơn nhé!

36) Em viết chưa đúng còn sai chính tả, cần cố gắng hơn.

37) Rèn thêm chữ viết khi ở nhà.

38) Nhìn kĩ để viết đúng mẫu hơn.

3. Nhận xét môn Tiếng Việt theo Thông tư 22 Mẫu 2

1) Biết giữ gìn đồ dùng học tập

2) Cần tích cực tham gia hoạt động giáo dục

3) Cần tích cực tự học

4) Cần tự giác học tập

5) Chủ động thắc mắc, phát biểu ý kiến

6) Chữ viết chưa cẩn thận

7) Chưa chủ động thắc mắc, phát biểu ý kiến

8) Chưa chú ý nghe giảng trong giờ học

9) Chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập

10) Chưa có ý thức tự giác trong nhiệm vụ được giao

11) Chưa hoàn thành bài tập ở nhà

12) Biết giúp bạn học tập

13) Chưa tích cực tham gia hoạt động giáo dục

14) Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập

15) Có cố gắng trong học tập

16) Có tiến bộ trong học tập

17) Đọc to, rõ ràng

18) Hiểu bài và làm bài đầy đủ

19) Hoàn thành các yêu cầu học tập, rèn luyện ở trường, lớp

20) Hoàn thành công việc được giao

21) Hoàn thành nhiệm vụ được giao

22) Kỹ năng phát âm tương đối tốt

23) Biết hợp tác với bạn

24) Lắng nghe cô giáo giảng trong giờ học

25) Nghe hiểu được các cụm từ liên quan đến chủ điểm

26) Nhớ từ, vận dụng tốt

27) Nói và viết được từ và cụm từ quen thuộc

28) Phát âm tương đối tốt

29) Tập trung, lắng nghe trong giờ học

30) Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định học tập

31) Tiếp thu bài chậm

32) Tiếp thu bài nhanh

33) Trình bày bài còn ẩu, sai nhiều lỗi chính tả

34) Biết tìm kiếm sự trợ giúp khi gặp khó khắn trong học tập

35) Tự giác học tập

36) Tự giác tham gia vào công việc nhóm

37) Tự sắp xếp thời gian học tập hợp lý

38) Tự tin, chủ động trong các tình huống học tập

39) Viết chữ đẹp

40) Viết và nói được từ và cụm từ về trường lớp, sở thích cá nhân

41) Viết văn sáng tạo

42) Cần hoàn thành nhiệm vụ được giao

43) Cần mạnh dạn, tự tin phát biểu ý kiến hơn nữa

44) Cần rèn đọc nhiều hơn

45) Cần rèn phát âm nhiều hơn

46) Cần tích cực chủ động trong học tập

4. Nhận xét các môn học khác theo Thông tư 22

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Văn bản giáo dục

    Xem thêm