Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 5: Tự Tình 2

Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 5

VnDoc.com xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 5, tài liệu gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án chắc chắn sẽ giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn môn Ngữ văn bài 5. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 5: Tự Tình 2

1. Bài thơ “Tự tình” được viết bằng loại chữ gì?

A. Chữ Hán B. Chữ Nôm
C. Chữ Pháp D. Chữ Quốc ngữ

2. Bài thơ “Tự tình” là của tác giả nào sau dây?

A. Đoàn Thị Điểm B. Xuân Quỳnh
C. Xuân Diệu D. Hồ Xuân Hương.

3. Nữ sĩ Hồ Xuân Hương được mệnh danh là gì?

A. Hồng Hà nữ sĩ B. Bạch Vân cư sĩ
C. Bà Chúa thơ Nôm D. Nữ sĩ thơ Nôm

4. Tập thơ nào sau đây dược xem là của Nữ sĩ Hồ Xuân Hương?

A. Gái quê B. Giấc mộng con
C. Khối tình con D. Lưu hương kí

5. Bài thơ nào sau đây không phải của Hồ Xuân Hương?

A. Mời trầu B. Hương thầm
C. Bánh trôi nước D. Khóc ông phủ Vĩnh Tường

6. Bài thơ nào sau đây là của Hồ Xuân Hương?

A. Đèo Ba Dội B. Đèo Cả
C. Qua đèo Ngang D. Quán ven đường.

7. Nhận định nào dưới đây nói lên đặc điểm nổi bật nhất trong sáng tác của Hồ Xuân Hương?

A. Khai thác triệt để về đề tài tình yêu đôi lứa.
B. Nỗi buồn đau về kiếp người bị bóc lột dưới chế độ phong kiến.
C. Bất mãn sâu sắc với chê độ phong kiến, nên giọng điệu thơ của bà thường khinh bạc.
D. Trào phúng mà trữ tình, đậm đà văn liệu dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ và hình tượng.

8. Đối tượng thường được đề cập nhất trong thơ Hồ Xuân Hương là:

A. Thầy tu hư hỏng B. Người nông dân khốn khổ.
C. Lũ học trò dốt D. Người phụ nữ không hạnh phúc

9. Giá trị nhăn văn, nhăn đạo cao đẹp trong sáng tác của Nữ sĩ Hồ Xuân Hương nổi bật ở điểm nào sau đây?

A. Là tiếng cười mỉa mai những thói hư, tật xấu của bọn công tử nhà giàu.
B. Là khát vọng cháy bỏng của người dân về đời sống xã hội phồn vinh, công bình,
C. Là tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp tâm hồn và khát vọng hạnh phúc của họ.
D. Là bản cáo trạng đanh thép xã hội phong kiến bất công, bạo tàn, gây chiến tranh liên miên.

10. Những dòng nào sau đây nói về ý nghĩa nhân văn trong bài thơ “Tự tình II” của Hồ Xuân Hương?

A. Là sức sống mãnh liệt trong tâm hồn người phụ nữ và sự cố gắng vươn lên trên số phận, nhưng cuối cùng rơi vào bi kịch.
B. Là lời ca buồn về số phận người phụ nữ có tình duyên dở dang
C. Là ý chí vươn lên mạnh mẽ của người phụ nữ từng chịu nhiều bất hạnh
D. Là tiếng kêu thống thiết về nỗi đau duyên tình và khát vọng hạnh phúc

11. Ý nghĩa hai câu đề “Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non” trong bài thơ “Tự tình II” là gì?

A. Tả cảnh đêm khuya và người đẹp cùng nước non
B. Tả cảnh người đẹp đang trơ trọi giữa đêm khuya cùng sông núi
C. Bộc lộ nỗi niềm buồn tủi, bẽ bàng, cay đắng, trơ trọi đang tràn ngập trong tâm hồn của phận “hồng nhan”(nhân vật trữ tình) trước bước đi lạnh lùng của thời gian.
D. Gợi cái vòng luẩn quẩn tình duyên đã trở thành trò đùa của tạo hoá.

12. “Hồng nhan” là nói đến dung nhan thiếu nữ nhưng tác giả thả xuống một từ “trơ” phía trước, nhằm nhấn mạnh điều gì?

A. Bộc lộ sự bế tắc trước cuộc đời.
B. Bộc lộ sự thách thức đối với số phận.
C. Nhân mạnh nỗi đau thế thái nhân tình
D. Nhấn mạnh sự bẽ bàng, sự mỉa mai, chua chát của chính bản thân mình.

13. Câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” trong bài thơ “Tự tình” của Hồ Xuân Hương là nói đến điều gì?

A. Sự quyến rũ của một trang giai nhân.
B. Sự khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ.
C. Sự cô đơn và bẽ bàng của chủ thể trữ tình.
D. Vẻ đẹp tâm hồn của chủ thể trữ tình.

14. Hai câu thơ nào sau đây bộc lộ một sức sống mãnh liệt, cố vươn lên đế thoát khỏi số phận ngay cả trong tình huống buồn đau nhất?

A. Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn
Trơ cái hồng nhan với nước non

B. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn

C. Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn

D. Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại
Mảnh tình san sẻ tí con con!

15. Hai câu thơ nào sau đây bộc lộ nỗi buồn đau vì không thoát khỏi bi kịch?

A. Đêm khuya văng vầng trống canh dồn
Trơ cái hồng nhan với nước non

B. Chèn rượu hương đưa say lại tỉnh
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn

C. Xiên ngang mặt đất rêu từng dám
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn

D. Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại
Mảnh tình san sẻ tí con con!

16. Hai câu thơ sau đây sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?

Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại
Mảnh tình san sẻ tí con con!

A. Tăng tiến B. Phóng đại
C. Hoán dụ D. So sánh

17. Đọc bài thơ “Tự tình II”, anh (chị) nhận thấy khát vọng gì của nữ sĩ Hồ Xuân Hương?

A. Khát vọng công danh, sự nghiệp
B. Khát vọng hạnh phúc lứa đôi
C. Khát vọng cuộc sống ấm no, hạnh phúc
D. Khát vọng sống, khát vọng tình duyên trọn vẹn, khát vọng hạnh phúc

18. Đọc bài thơ “Tự tình II” của Hồ Xuân Hương, anh (chị) nhận thấy đặc sắc nghệ thuật thế hiện ở điểm nào?

A. Kết cấu bài thơ phù hợp với tâm trạng chủ thế trữ tình
B. Thủ pháp nghệ thuật phóng đại được sử dụng hiệu quả
C. Từ ngữ giàu tính biểu cảm, hình ảnh độc đáo
D. Nhiều hình ảnh ước lệ.

19. Sự giống nhau trong tâm trạng của Hồ Xuân Hương thể hiện trong bài “Tự tình I” và “Tự tình II” là:

A. Sự căm thù chế độ phong kiến thối nát
B. Buồn tủi, xót xa và phẫn uất trước duyên phận
C. Sự thách thức cuộc đời
D. Buồn đau, chán chường vì cuộc đời nhạt nhẽo, vô vị

20. “Tự tình II” của Hồ Xuân Hương là bài thơ Nôm Đường luật thuộc thể thơ nào sau đây?

A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Thất ngôn bát cú
C. Cổ phong D. Thất ngôn trường thiên.

21. Ý nào sau đây không đúng khi nói về tiểu sử của Hồ Xuân Hương

A. là nữ sĩ tài năng, là hiện tượng văn học trung đại Việt Nam.
B. Xuất thân trong một gia đìnhnhà Nho nghèo, con của vợ lẽ
C. là nhà thơ mà cuộc đời với nhiều trắc trở.
D. bà có một cuộc sống gia đình hạnh phúc, giàu sang

22. Từ "mảnh" trong câu thơ cuối của bài Tự tình (bài II) cho thấy cái tình mà Hồ Xuân Hương nhận được:

A. Hầu như không có.
B. Mong manh, dễ vỡ.
C. Vụn vặt, thoáng qua.
D. Nhỏ bé, ít ỏi.

23. Từ láy "văng vẳng" trong câu thơ "Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom" của bài Tự tình II gợi cảm giác về điều gì?

A. Tiếng trống thưa thớt, xa xăm.
B. Thời gian càng trở nên khuya khoắt hơn.
C. Một không gian rộng và tĩnh mịch.
D. nhỏ bé, ít ỏi.

24. Điểm độc đáo trong các sáng tác của tác giả Hồ Xuân Hương là:

A. Trào phúng mà trữ tình, đậm đà chất văn học dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng.
B. Đậm chất trữ tình, lấy đề tài tình yêu của mình làm nguồn cảm hứng cho thơ ca.
C. Khai thác triệt để những khía cạnh của tình yêu để đưa vào đề tài thơ của mình.
D. Mang đậm triết lí nhân sinh, cảm thông sâu sắc với những số phận bất hạnh.

25. Ý nào sau đây không đúng khi nói về tiểu sử của Hồ Xuân Hương

A. là nữ sĩ tài năng, là hiện tượng văn học trung đại Việt Nam.
B. Xuất thân trong một gia đìnhnhà Nho nghèo, con của vợ lẽ
C. là nhà thơ mà cuộc đời với nhiều trắc trở.
D. bà có một cuộc sống gia đình hạnh phúc, giàu sang

26. “Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,

Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn"

Hai câu thơ trên là:

A. Hai câu đề

B. Hai câu thực

C. Hai câu luận

D. Hai câu kết

Đáp án trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 5

Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
D
C
D
B
A
D
D
C
A
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
D
C
C
D
A
D
C
B
B

21
22
23
24
25
26

D
D
C
A
D
B

VnDoc đã giới thiệu tới các em Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 5: Tự Tình 2. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích hỗ trợ các em ôn luyện và đạt kết quả cao. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập, VnDoc.com mời các em tham khảo thêm các tài liệu khác tại mục Tài liệu học tập lớp 11 do VnDoc tổng hợp và đăng tải như: Giải bài tập Lịch Sử 11, Giải bài tập Địa Lí 11, Học tốt Ngữ văn 11,...

Đánh giá bài viết
1 23.819
Sắp xếp theo

Ngữ văn lớp 11

Xem thêm