Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

1136 câu trắc nghiệm Hóa vô cơ có đáp án

TRẮC NGHIỆM HÓA
1136 câu trắc nghiệm Hóa đáp án
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi trắc nghiệm môn hóa học dưới đây:
1. Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn,
đó Fe 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO
3
loãng, thu
được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là:
a) 0,15 b) 0,21 c) 0,24 d) Không thể xác định được không đủ dữ kiện
2. Cho rất chậm từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na
2
CO
3
. Ta nhận thấy:
a) hiện tượng sủi bọt khí CO
2
ngay, cho đến khi hết Na
2
CO
3
. HCl một axit mạnh đẩy
được CO
2
ra khỏi muối cacbonat là muối của axit rất yếu H
2
CO
3
.
b) Không xuất hiện bọt khí cho từ t dung dịch HCl nên ch tạo muối axit NaHCO
3
.
c) Lúc đầu chưa thấy xuất hiện bọt khí, sau một lúc, khi đã dùng nhiều HCl, mới thấy bọt khí thoát
ra.
d) Tất cả đều không đúng còn phụ thuộc vào yếu tố đun nóng dung dịch thí nghiệm hay
không, nếu không đun nóng dung dịch thì sẽ không thấy xuất hiện bọt khí.
3. Hòa tan hoàn toàn a gam Fe
x
O
y
bằng dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol
H
2
SO
4
, thu được b gam một muối 168 ml khí SO
2
(đktc) duy nhất thoát ra. Trị số của b là:
a) 9,0 gam b) 8,0 gam c) 6,0 gam d) 12 gam
4. Trị số của a gam Fe
x
O
y
câu (3) trên là:
a) 1,08 gam b) 2,4 gam c) 4,64 gam d) 3,48 gam
5. Công thức của Fe
x
O
y
câu (3) là:
a) FeO c) Fe
2
O
3
c) Fe
3
O
4
d) Thiếu dữ kiện nên không xác định được
6. Cho rất từ từ dung dịch Na
2
CO
3
vào dung dịch HCl. Chọn phát biểu đúng nhất:
a) Thấy bọt khí thoát ra.
b) Không bọt khí thoát ra lúc đầu, lúc đầu tạo muối axit NaHCO
3
, một lúc sau mới bọt
khí CO
2
thoát ra do HCl phản ứng tiếp với NaHCO
3
.
c) Do cho rất từ n CO
2
tạo ra đủ thời gian phản ứng tiếp với Na
2
CO
3
trong H
2
O để tạo muối axit,
nên lúc đầu chưa tạo khí thoát ra.
d) (b) (c)
7. Cho từ từ dung dịch NH
3
vào dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
.
a) Lúc đầu thấy dung dịch đục, sau khi cho tiếp dung dịch NH
3
lượng vào thì thấy dung dịch
trong, do Al(OH)
3
lưỡng tính, bị hòa tan trong dung dịch NH
3
dư.
b) Lúc đầu thấy dung dịch đục do có tạo Al(OH)
3
không tan, sau khi cho dung dịch NH
3
dư,
thì thấy dung dịch trong suốt, do sự tạo phức chất tan được trong dung dịch.
c) NH
3
một bazơ rất yếu, không c dụng được với dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
.
d) Tất cả đều sai.
8. Nhỏ từ từ dung dịch Xút vào dung dịch Zn(NO
3
)
2
, ta nhận thấy:
a) Thấy xuất hiện kết tủa rồi tan ngay.
b) Lúc đầu dung dịch đục, khi cho dung dịch Xút vào thì thấy dung dịch trở lại trong suốt.
c) Lúc đầu dung dịch đục do tạo Zn(OH)
2
không tan, sau đó với kiềm dư, tạo phức chất
[Zn(NH
3
)
4
]
2+
tan, nên dung dịch trở lại trong.
d) (a) (c)
9. 2,7 gam một miếng nhôm để ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44
gam. Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là:
a) 60% b) 40% c) 50% d) 80%
10. Cho khí CO
2
vào một bình kín chứa Al(OH)
3
.
a) phản ứng xảy ra tạo muối Al
2
(CO
3
)
3
.
b) tạo Al
2
(CO
3
)
3
lúc đầu, sau đó với CO
2
sẽ thu được Al(HCO
3
)
3
.
c) Không phản ứng xảy ra.
d) Lúc đầu tạo Al
2
(CO
3
)
3
, nhưng không bền, tự phân hủy tạo Al(OH)
3
CO
2
.
11. X một kim loại. Hòa tan hết 3,24 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được 4,032
lít H
2
(đktc) dung dịch D. X là: a) Zn b) Al c) Cr d) K
12. Nếu thêm 100ml dung dịch HCl 2,1M vào dung dịch D câu (11), thu được m gam chất không
tan. Trị số của m là:
a) 9,36 gam b) 6,24 gam c) 7,02 gam d) 7,8 gam
TRẮC NGHIỆM HÓA
13. Đá vôi, vôi sống, vôi tôi công thức lần lượt là:
a) CaCO
3
, CaO, Ca(OH)
2
b) CaCO
3
, Ca(OH)
2
, CaO
c) CaO, Ca(OH)
2
, CaCO
3
d) CaO, CaCO
3
, Ca(OH)
2
14. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu, Ag thì dùng dung dịch o sau đây?
a) HCl b) NH
3
c) Fe(NO
3
)
3
d) HNO
3
đậm đặc
15. Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam kim loại M trong dung dịch H
2
SO
4
loãng tạo thành 6,84 gam muối
sunfat. M kim loại nào?
a) Al b) Zn c) Mg d) Fe
16. Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối
lượng chất rắn giảm đi 27,58%. Oxit sắt đã dùng là:
a) Fe
2
O
3
b) Fe
3
O
4
c) FeO d) Cả 3 trường hợp (a), (b), (c) đều thỏa đề bài
17. Chọn câu trả lời đúng.
Tính oxi hóa của các ion được xếp theo thứ tự giảm dần như sau:
a) Fe
3+
> Cu
2+
> Fe
2+
> Al
3+
> Mg
2+
b) Mg
2+
> Al
3+
> Fe
2+
> Fe
3+
> Cu
2+
c) Al
3+
> Mg
2+
> Fe
3+
> Fe
2+
> Cu
2+
d) Fe
3+
> Fe
2+
> Cu
2+
> Al
3+
> Mg
2+
18. Hỗn hợp kim loại nào sau đây tất cả đều tham gia phản ứng trực tiếp với muối sắt (III) trong
dung dịch?
a) Na, Al, Zn b) Fe, Mg, Cu c) Ba, Mg, Ni d) K, Ca, Al
19. Hòa tan hỗn hợp hai khí: CO
2
NO
2
vào dung dịch KOH dư, thu được hỗn hợp các muối nào?
a) KHCO
3
, KNO
3
b) K
2
CO
3
, KNO
3
, KNO
2
c) KHCO
3
, KNO
3
, KNO
2
d) K
2
CO
3
, KNO
3
20. Cho hỗn hợp gồm Ba, Al
2
O
3
Mg vào dung dịch NaOH dư, bao nhiêu phản ứng dạng phân
tử có thể xảy ra? a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
21. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
a) Dung dịch (NH
4
)
2
CO
3
+ dung dịch Ca(OH)
2
b) Cu + dung dịch (NaNO
3
+ HCl)
c) NH
3
+ Cl
2
d) Dung dịch NaCl + I
2
22. Cho 0,25 mol CO
2
tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)
2
. Khối lượng kết tủa thu được
là: a) 10 gam b) 20 gam c) 15 gam d) 5 gam
23. Ion nào sau đây vừa có tính khử vừa tính oxi hóa?
a) Cl
-
b) Fe
2+
c) Cu
2+
d) S
2-
(Các câu từ 13 đến 23 được trích từ đề thi tuyển sinh hệ không chính qui
24. Cho dung dịch NaOH lượng vào 100 ml dung dịch FeCl
2
nồng C (mol/l), thu được một
kết tủa. Đem nung kết tủa này trong chân không cho đến khối lượng không đổi, thu được một
chất rắn, Đem hòa tan hết lượng chất rắn này bằng dung dịch HNO
3
loãng, 112cm
3
khí NO
(duy nhất) thoát ra (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của C là:
a) 0,10 b) 0,15 c) 0,20 d) 0,05
25. Cho một lượng muối FeS
2
tác dụng với lượng dung dịch H
2
SO
4
loãng, sau khi kết thúc phản
ứng, thấy còn lại một chất rắn. Chất rắn này là:
a) FeS
2
chưa phản ứng hết b) FeS c) Fe
2
(SO
4
)
3
d) S
26. Cho một đinh sắt luợng vào 20 ml dung dịch muối nitrat kim loại X nồng độ 0,1M. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được
dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim
loại X là: a) Đồng (Cu) b) Thủy ngân (Hg) c) Niken (Ni) d) Một kim loại khác
(Cu = 64; Hg = 200; Ni = 59)
27. Cho biết Thủy ngân có tỉ khối bằng 13,6. Phát biểu nào sau đây không đúng cho thủy ngân (Hg)?
a) Hai thể tích bằng nhau giữa hơi thủy ngân không khí thì hơi thủy ngân nặng hơn không khí
13,6 lần.
b) Khối lượng riêng của thủy ngân 13,6 kg/lít.
c) Thủy ngân nặng hơn nước 13,6 lần.
d) Thủy ngân một chất lỏng rất nặng.
28. Cho hỗn hợp hai kim loại Bari Nhôm vào lượng nước dư. Sau thí nghiệm, không còn chất rắn.
Như vậy:
a) Ba Al đã bị hòa tan hết trong lượng nước .
b) Số mol Al nhỏ hơn hai lần số mol Ba.
TRẮC NGHIỆM HÓA
c) Số mol Ba bằng số mol Al.
d) Số mol Ba nhỏ hơn hoặc bằng hai lần s mol Al
29. Hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm hai chu kỳ liên tiếp nhau. Hòa tan 0,37 gam hỗn hợp A
trong nước dư, thu được dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch HCl 0,4M vào dung dịch X, được
dung dịch Y. Để trung hòa vừa đủ lượng axit còn trong dung dịch Y, cần thêm tiếp dung dịch
NaOH có chứa 0,01 mol NaOH. Hai kim loại kiềm trên là:
a) Li-Na b) Na-K c) K-Rb d) Rb-Cs
(Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85; Cs = 133)
30. Hòa tan hết 3,53 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại Mg, Al Fe trong dung dịch HCl, 2,352
lít khí hiđro thoát ra (đktc) thu được dung dịch D. cạn dung dịch D, thu được m gam hỗn
hợp muối khan. Trị số của m là:
a) 12,405 gam b) 10,985 gam c) 11,195 gam d) 7,2575 gam
(Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Cl = 35,5)
31. Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc sẵn (có nồng độ 97,5%) khối lượng
nước để pha được 2 lít dung dịch H
2
SO
4
37,36% (có tỉ khối 1,28) (là dung dịch axit cần cho vào
bình acqui)?
a) 980,9 gam; 1 579,1 gam b) 598,7 gam; 1 961,3 gam
c) 1120,4 gam; 1 439,6 gam d) Tất cả đều không phù hợp
32. Dung dịch H
2
SO
4
cho vào bình acqui trên (dung dịch H
2
SO
4
37,36%, tỉ khối 1,28) nồng độ
mol/l là:
a) 2,98M b) 4,88M c) 3,27M d) 6,20M
33. Các chất nào thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
a) (NH
4
)
2
CO
3
; K
2
SO
4
; Cu(CH
3
COO)
2
b) Zn(NO
3
)
2
; Pb(CH
3
COO)
2
; NaCl
c) HCOONa; Mg(NO
3
)
2
; HCl
d) Al
2
(SO
4
)
3
; MgCl
2
; Cu(NO
3
)
2
34. Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp hai kim loại Mg Fe bằng dung dịch HCl. Chọn phát
biểu đúng.
a) Thể tích khí H
2
thu được lớn hơn 736 ml (đktc)
b) Thể tích khí H
2
nhỏ hơn 1 717 ml (đktc)
c) Số mol khí hiđro thu được nằm trong khoảng 0,033 mol đến 0,077 mol
d) Tất cả đều đúng
35. Dung dịch Ca(OH)
2
0,1M trung hòa vừa đủ dung dịch HNO
3
0,05M. Nồng độ mol/l của dung
dịch muối sau phản ứng trung hòa (Coi thể tích dung dịch không đổi khi trộn chung nhau):
a) 0,02M b) 0,01M c) 0,03M d) Không đủ dữ kiện để tính
36. Cho hỗn hợp hai khí NO
2
CO
2
vào lượng dung dịch xút, thu được dung dịch hòa tan
các chất:
a) NaNO
3
; Na
2
CO
3
; NaOH; H
2
O b) NaHCO
3
; NaNO
2
; NaNO
3
; NaOH; H
2
O
c) Na
2
CO
3
; NaNO
3
; NaNO
2
; NaOH; H
2
O d) Tất cả đều chưa đầy đủ các chất
37. 44,08 gam một oxit sắt Fe
x
O
y
được hòa tan hết bằng dung dịch HNO
3
loãng, thu được dung dịch
A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A, thu được kết tủa. Đem nung lượng kết tủa này
nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi, thu được một oxit kim loại. Dùng H
2
để khử hết
lượng oxit này thì thu được 31,92 gam chất rắn một kim loại. Fe
x
O
y
là:
a) FeO b) Fe
2
O
3
c) Fe
3
O
4
d) Số liệu cho không thích hợp, thể Fe
x
O
y
lẫn tạp chất
38. Không dung dịch chứa:
a) 0,2 mol K
+
; 0,2 mol NH
4
+
; 0,1 mol SO
3
2-
; 0,1 mol PO
4
3-
b) 0,1 mol Pb
2+
; 0,1 mol Al
3+
; 0,3 mol Cl
-
; 0,2 mol CH
3
COO
-
c) 0,1 mol Fe
3+
; 0,1 mol Mg
2+
; 0,1 mol NO
3
-
; 0,15 mol SO
4
2-
d) Tất cả đều đúng
39. Dung dịch H
2
SO
4
4,5M khối lượng riêng 1,26 g/ml, nồng độ phần trăm là:
a) 35% b) 30% c) 25% d) 40%
40. Hòa tan hết hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ vào nước, 1,344 lít H
2
(đktc) thoát ra thu được
dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa vừa đủ dung dịch X là:
a) 12 ml b) 120 ml c) 240 ml d) Tất cả đều sai

Bài tập hóa vô cơ 12 có đáp án

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc 1136 câu trắc nghiệm Hóa vô cơ có đáp án. Nội dung tài liệu chắc chắn sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh đạt kết quả cao hơn trong học tập. Mời các bạn học sinh tham khảo chi tiết tại đây nhé.

Câu 1: Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn, đó là Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là:

a) 0,15

b) 0,21

c) 0,24

d) Không thể xác định được vì không đủ dữ kiện

Câu 2. Cho rất chậm từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. Ta nhận thấy:

a) Có hiện tượng sủi bọt khí CO2 ngay, cho đến khi hết Na2CO3. Vì HCl là một axit mạnh nó đẩy được CO2 ra khỏi muối cacbonat là muối của axit rất yếu H2CO3.

b) Không có xuất hiện bọt khí vì cho từ từ dung dịch HCl nên chỉ tạo muối axit NaHCO3.

c) Lúc đầu chưa thấy xuất hiện bọt khí, sau một lúc, khi đã dùng nhiều HCl, mới thấy bọt khí thoát ra.

d) Tất cả đều không đúng vì còn phụ thuộc vào yếu tố có đun nóng dung dịch thí nghiệm hay
không, vì nếu không đun nóng dung dịch thì sẽ không thấy xuất hiện bọt khí.

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn a gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4, thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Trị số của b là:

a) 9,0 gam

b) 8,0 gam

c) 6,0 gam

d) 12 gam

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc 1136 câu trắc nghiệm Hóa vô cơ có đáp án. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh học, Soạn bài lớp 12VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 12 - Giải Hoá 12

    Xem thêm