Chọn các từ ngữ thích hợp để thay thế bông hoa trong câu sau:
Từ trong tán lá, chú chim non ló đầu ra, chiêm chiếp kêu để ✿ (kiếm mồi, tìm bố mẹ).
Từ trong tán lá, chú chim non ló đầu ra, chiêm chiếp kêu để ✿ (kiếm mồi, tìm bố mẹ).
Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Luyện từ và câu được học từ Tuần 10 đến Tuần 17 trong chương trình Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo.
HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:
Chọn các từ ngữ thích hợp để thay thế bông hoa trong câu sau:
Từ trong tán lá, chú chim non ló đầu ra, chiêm chiếp kêu để ✿ (kiếm mồi, tìm bố mẹ).
Từ trong tán lá, chú chim non ló đầu ra, chiêm chiếp kêu để ✿ (kiếm mồi, tìm bố mẹ).
Xác định bộ phận trả lời câu hỏi "Ở đâu?" trong câu văn sau:
Mẹ cất hộp kem ở tầng cao nhất trong ngăn đá tủ lạnh.
→ Bộ phận trả lời câu hỏi "Ở đâu?": ở tầng cao nhất trong ngăn đá tủ lạnh
Mẹ cất hộp kem ở tầng cao nhất trong ngăn đá tủ lạnh.
→ Bộ phận trả lời câu hỏi "Ở đâu?": ở tầng cao nhất trong ngăn đá tủ lạnh
Có thể đặt dấu chấm than ở cuối câu văn nào sau đây?
Tìm từ chỉ đặc điểm không cùng nhóm với các từ còn lại:
Câu in đậm trong đoạn văn sau là câu "Ai thế nào?". Đúng hay sai?
Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức, nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động liền bay đi.
Từ in đậm nào trong câu văn sau không phải là từ in đậm? (HS có thể chọn nhiều đáp án)
Nhiều loài chim như diều hâu, bồ nông, bồ câu, nhạn biển, hải âu,... thường di chuyển nơi ở đều đặn theo mùa và theo những đường bay cụ thể.
Tìm từ chỉ người trong câu văn sau:
Những món ăn mà bác Hòa nấu đều rất ngon và được trang trí bắt mắt.
Những món ăn mà bác Hòa nấu đều rất ngon và được trang trí bắt mắt.
Có thể điền dấu phẩy vào chỗ trống trong câu văn sau hay không?
Mỗi khi ngồi vào bàn học, tôi lại thấy thân quen (...) và ấm áp như có bố ngồi bên cạnh.
Từ in đậm nào trong câu sau không phải từ chỉ hoạt động? (HS có thể chọn nhiều đáp án)
Khi múa, đôi tay của người phụ nữ xoè lên trời như để cầu xin và đón nhận hạt lúa từ thần linh.
Điền từ ngữ chỉ sự vật trong ngoặc đơn vào vị trí thích hợp:
(trang phục, điệu múa, thổ cẩm, hoa văn)
Bộ trang phục cổ truyền của dân tộc Cơ-tu được làm từ thổ cẩm luôn rực rỡ bởi những hoa văn dệt bằng hạt cườm. Trong đó, nổi bật nhất là hoa văn da dá, mô phỏng điệu múa Da dá.
(trang phục, điệu múa, thổ cẩm, hoa văn)
Bộ trang phục cổ truyền của dân tộc Cơ-tu được làm từ thổ cẩm luôn rực rỡ bởi những hoa văn dệt bằng hạt cườm. Trong đó, nổi bật nhất là hoa văn da dá, mô phỏng điệu múa Da dá.
Điền các từ chỉ đặc điểm trong ngoặc đơn sau vào chỗ trống thích hợp:
(chung thủy, mênh mông, to lớn)
Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
(chung thủy, mênh mông, to lớn)
Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: