Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tuần 32 Thứ 3

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Đọc hiểu văn bản và Luyện từ và câu được học ở Tuần 32 trong chương trình Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo.

HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:

  1. Văn bản: Cây nhút nhát
  2. Luyện từ và câu:
    • Từ chỉ đặc điểm
    • Mẫu câu Ai thế nào?
    • Mở rộng vốn từ Trái Đất
  • Thời gian làm: 20 phút
  • Số câu hỏi: 14 câu
  • Số điểm tối đa: 14 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Tìm các từ ngữ, hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt động của con chim trong bài đọc. Nối đúng:

    Hoạt động
    Ngoại hình
    đậu một thoáng trên cành cây thanh mai rồi lại vội vàng bay đi
    xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự toả sáng
    Đáp án đúng là:
    Hoạt động
    Ngoại hình
    đậu một thoáng trên cành cây thanh mai rồi lại vội vàng bay đi
    xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự toả sáng
  • Câu 2: Nhận biết

    Kể tên một số hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất. (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 3: Vận dụng

    Chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

    Những tia nắng cuối ngày (chói chang, le lói, lòe loẹt) ở trên ngọn cây.

    Đáp án là:

    Những tia nắng cuối ngày (chói chang, le lói, lòe loẹt) ở trên ngọn cây.

  • Câu 4: Vận dụng

    Vì sao cây xấu hổ hi vọng con chim xanh quay trở lại thêm một lần nữa?

  • Câu 5: Thông hiểu

    Sắp xếp các dạng địa hình sau theo thứ tự thấp dần:

    • Núi
    • Cao nguyên
    • Đồi
    • Đồng bằng
    Thứ tự là:
    • Núi
    • Cao nguyên
    • Đồi
    • Đồng bằng
  • Câu 6: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống:

    Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và (sạch sẽ, sạch bong, suôn sẻ).

    Đáp án là:

    Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và (sạch sẽ, sạch bong, suôn sẻ).

  • Câu 7: Thông hiểu

    Khi có tiếng động lạ, cây xấu hổ đã làm gì?

  • Câu 8: Vận dụng

    Tìm từ chỉ đặc điểm không phù hợp với nội dung câu:

    Bà cụ đã lớn tuổi, mái tóc đen nhánh, được búi gọn gàng phía sau đầu.

    Đáp án là:

    Bà cụ đã lớn tuổi, mái tóc đen nhánh, được búi gọn gàng phía sau đầu.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của những chiếc lá khô trong câu văn sau:

    Những chiếc lá khô lạt sạt lướt trên cỏ.

    Đáp án là:

    Những chiếc lá khô lạt sạt lướt trên cỏ.

  • Câu 10: Vận dụng

    Điền từng bộ phận của các câu "Ai thế nào?" vào bảng sau:

    Cây bàng trơ trọi, không còn một chiếc lá.

    Ai (Cái gì, Con gì)? Thế nào?
    Cây bàng trơ trọi, không còn một chiếc lá.
    Đáp án là:

    Cây bàng trơ trọi, không còn một chiếc lá.

    Ai (Cái gì, Con gì)? Thế nào?
    Cây bàng trơ trọi, không còn một chiếc lá.
  • Câu 11: Vận dụng

    Tìm từ ngữ thích hợp để nói về cảm xúc của cây xấu hổ khi nghe bạn bè trầm trồ, thán phục về chú chim xanh. (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 12: Vận dụng

    Điền từng bộ phận của các câu "Ai thế nào?" vào bảng sau:

    Bầu trời trong vắt.

    Ai (Cái gì, Con gì)? Thế nào?
    Bầu trời trong vắt||trong vắt.
    Đáp án là:

    Bầu trời trong vắt.

    Ai (Cái gì, Con gì)? Thế nào?
    Bầu trời trong vắt||trong vắt.
  • Câu 13: Vận dụng

    Tìm từ chỉ đặc điểm không phù hợp với nội dung câu:

    Bầu trời mùa đông trong xanh, sà thấp xuống như muốn ôm lấy mặt đất.

    trong xanh

    Đáp án là:

    Bầu trời mùa đông trong xanh, sà thấp xuống như muốn ôm lấy mặt đất.

    trong xanh

  • Câu 14: Vận dụng

    Tìm từ chỉ đặc điểm không phù hợp với nội dung câu:

    Mùa đông, bầu trời lúc nào cũng xám xịt tươi sáng.

    Đáp án là:

    Mùa đông, bầu trời lúc nào cũng xám xịt tươi sáng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tuần 32 Thứ 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo