Nối các từ ngữ chỉ đặc điểm sau với sự vật tương ứng:
Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Đọc hiểu văn bản và Luyện từ và câu được học ở Tuần 24 trong chương trình Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo.
HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:
Nối các từ ngữ chỉ đặc điểm sau với sự vật tương ứng:
Theo tác giả, hoa mai vàng có những gì hơn hoa đào?
(HS có thể chọn nhiều đáp án)
Tác giả đã so sánh những đặc điểm nào của hoa mai với hoa đào?
| HOA MAI | HOA ĐÀO |
| Cánh hoa to hơn | Cánh hoa nhỏ hơn |
| Nụ hoa ngời xanh màu ngọc bích | Nụ hoa phô hồng |
| Trổ từng chùm thưa thớt | Đơm đặc |
| Uyển chuyển hơn | Kém uyển chuyển |
| HOA MAI | HOA ĐÀO |
| Cánh hoa to hơn | Cánh hoa nhỏ hơn |
| Nụ hoa ngời xanh màu ngọc bích | Nụ hoa phô hồng |
| Trổ từng chùm thưa thớt | Đơm đặc |
| Uyển chuyển hơn | Kém uyển chuyển |
Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
Dì Cúc đặt đĩa xoài cát đã chín vàng ươm lên bàn. Sau đó cẩn thận lột vỏ và cắt thành từng miếng vừa ăn.
Dì Cúc đặt đĩa xoài cát đã chín vàng ươm lên bàn. Sau đó cẩn thận lột vỏ và cắt thành từng miếng vừa ăn.
Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm. (HS có thể chọn nhiều đáp án)
Tìm các từ ngữ miêu tả đặc điểm của hoa mai.
Nối đúng:
Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm. (HS có thể chọn nhiều đáp án)
Hoa đào và hoa mai có điểm gì giống nhau?
Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống đứng trước các đáp án sau:
Đ Có năm cánh hoa
Đ Có vẻ đẹp độc đáo và bền bỉ sức sống, lâu tàn
Đ Thường nở vào dịp Tết
S Tượng trưng cho mùa xuân của miền Bắc
Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống đứng trước các đáp án sau:
Đ Có năm cánh hoa
Đ Có vẻ đẹp độc đáo và bền bỉ sức sống, lâu tàn
Đ Thường nở vào dịp Tết
S Tượng trưng cho mùa xuân của miền Bắc
Loài hoa nào tượng trưng cho mùa xuân của miền Bắc?
Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm. (HS có thể chọn nhiều đáp án)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: