Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? trong câu "Ai là gì?" sau:
Chú mèo nhỏ kia là thú cưng của em.
Chú mèo nhỏ kia là thú cưng của em.
Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Luyện từ và câu được học từ Tuần 1 đến Tuần 8 trong chương trình Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo.
HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:
Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? trong câu "Ai là gì?" sau:
Chú mèo nhỏ kia là thú cưng của em.
Chú mèo nhỏ kia là thú cưng của em.
Tìm từ ngữ không cùng nhóm với các từ còn lại:
Điền từng bộ phận của các câu "Ai thế nào?" vào bảng sau:
Cơn gió mùa hè khô nóng.
| Ai (Cái gì, Con gì)? | Thế nào? |
| Cơn gió mùa hè | khô nóng||khô nóng. |
Cơn gió mùa hè khô nóng.
| Ai (Cái gì, Con gì)? | Thế nào? |
| Cơn gió mùa hè | khô nóng||khô nóng. |
Chọn từ ngữ chỉ sự vật thích hợp thay thế cho bông hoa trong câu sau:
Trước và sau mưa, ta thường thấy hình vòng cung rực rỡ trên ✿ (vũ trụ, đám mây, bầu trời). Vòng cung đó được gọi là cầu vồng. Cầu vồng có bảy màu nổi bật là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
Trước và sau mưa, ta thường thấy hình vòng cung rực rỡ trên ✿ (vũ trụ, đám mây, bầu trời). Vòng cung đó được gọi là cầu vồng. Cầu vồng có bảy màu nổi bật là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong các câu Ai làm gì? sau đây:
Những cơn gió lạnh buốt lùa qua khe cửa.
Những cơn gió lạnh buốt lùa qua khe cửa.
Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp:
Chọn từ ngữ thể hiện đặc điểm tình cảm giữa bạn bè phù hợp để thay thế bông hoa trong câu sau:
Trâm và Tú là bạn hàng xóm lại học chung lớp với nhau, nên ✿ (thân mật, thân thiết, thân thích) như hai chị em gái.
Trâm và Tú là bạn hàng xóm lại học chung lớp với nhau, nên ✿ (thân mật, thân thiết, thân thích) như hai chị em gái.
Sắp xếp các từ ngữ để tạo thành câu Ai là gì?
Chọn từ ngữ thích hợp chỉ người trong gia đình để thay thế bông hoa:
✿ (Bác cả, Ông nội) làm nghề thợ mộc, nổi tiếng có tay nghề giỏi. Nên khi xây nhà, ✿ (chị em, bố em) đã sang nhờ bác về làm các khung cửa và bàn ghế cho gia đình.
✿ (Bác cả, Ông nội) làm nghề thợ mộc, nổi tiếng có tay nghề giỏi. Nên khi xây nhà, ✿ (chị em, bố em) đã sang nhờ bác về làm các khung cửa và bàn ghế cho gia đình.
Tìm từ ngữ chỉ tính nết của trẻ em. (HS có thể chọn nhiều đáp án)
Tìm từ ngữ chỉ sự vật có trong câu văn sau:
Em định hái bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa niềm vui.
Em định hái bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa niềm vui.
Xếp các từ chỉ hoạt động sau vào cột thích hợp:
Xếp các từ chỉ đặc điểm sau vào cột thích hợp:
Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi "Ai (Cái gì, Con gì)?" trong câu văn sau:
Mái tóc của mẹ vừa dài, lại suôn mượt, óng ả như con thác nhỏ.
Mái tóc của mẹ vừa dài, lại suôn mượt, óng ả như con thác nhỏ.
Tìm các từ chỉ hoạt động trong câu văn sau:
Đèn đỏ báo hiệu người đi đường và các phương tiện giao thông phải dừng lại.
Đèn đỏ báo hiệu người đi đường và các phương tiện giao thông phải dừng lại.
Chọn từ ngữ chỉ tính nết của trẻ em thích hợp để thay thế bông hoa trong câu sau:
Bạn Liên là tấm gương ✿ (chăm chỉ, ngoan ngoãn, hiền lành) của các bạn trong lớp, vì suốt cả năm học chưa lần nào không học bài cũ hay không làm bài tập về nhà cả.
Bạn Liên là tấm gương ✿ (chăm chỉ, ngoan ngoãn, hiền lành) của các bạn trong lớp, vì suốt cả năm học chưa lần nào không học bài cũ hay không làm bài tập về nhà cả.
Chọn từ ngữ chỉ người trong gia đình thích hợp để điền vào chỗ trống:
Ông ngoại rất thích cây dừa, nên trồng nhiều dọc bờ ao. Những trưa hè, em và các anh chị thường ra bờ ao để chơi dưới bóng mát cây dừa. Những món bánh có nhân dừa, chấm cốt dừa của dì út cũng làm cả nhà mê mẩn.
(dì út, ông ngoại, anh chị)
Ông ngoại rất thích cây dừa, nên trồng nhiều dọc bờ ao. Những trưa hè, em và các anh chị thường ra bờ ao để chơi dưới bóng mát cây dừa. Những món bánh có nhân dừa, chấm cốt dừa của dì út cũng làm cả nhà mê mẩn.
(dì út, ông ngoại, anh chị)
Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau:
Tôi nhìn bạn ngồi bên, người bạn chưa quen biết, nhưng không thấy xa lạ chút nào.
Tôi nhìn bạn ngồi bên, người bạn chưa quen biết, nhưng không thấy xa lạ chút nào.
Tìm từ ngữ chỉ bạn bè. (HS có thể chọn nhiều đáp án)
Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu nêu đặc điểm tính nết của trẻ em:
Chọn bộ phận trả lời câu hỏi "Ai?" thích hợp để hoàn thành câu sau:
(...) đang chăm chú đọc và chữa bài kiểm tra của học sinh.
Nối đúng để tạo thành câu nói về bạn bè:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: