Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 27 Thứ 2

Đóng
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Luyện từ và câu được học từ Tuần 19 đến Tuần 26 trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Chân trời sáng tạo.

HS đọc lại các nội dung sau trước khi làm bài tập:

  1. Luyện tập về Câu, Thành phần chính của Câu
  2. Luyện tập về Chủ ngữ và Vị ngữ
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 21 câu
  • Số điểm tối đa: 21 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Nối đúng:

    Con trâu
    Con cá
    Con vịt
    có thể lặn rất lâu dưới nước.
    bơi lội tung tăng dưới hồ nước.
    có thể di chuyển rất nhanh trên mặt nước.
    Đáp án đúng là:
    Con trâu
    Con cá
    Con vịt
    có thể lặn rất lâu dưới nước.
    bơi lội tung tăng dưới hồ nước.
    có thể di chuyển rất nhanh trên mặt nước.
  • Câu 2: Vận dụng

    Nối đúng vị ngữ với chủ ngữ phù hợp để tạo câu có nghĩa:

    Một cậu bé
    có màu tóc và khuôn mặt khác hẳn mọi người.
    Con nuôi
    không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên từ trái tim yêu thương của cha mẹ.
    Cô giáo và tất cả các bạn trong lớp
    dành cho Ngọc một tràng vỗ tay thật ấm áp.
    có màu tóc và khuôn mặt khác hẳn mọi người. dành cho Ngọc một tràng vỗ tay thật ấm áp. không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên từ trái tim yêu thương của cha mẹ.
    Đáp án đúng là:
    Một cậu bé
    có màu tóc và khuôn mặt khác hẳn mọi người.
    có màu tóc và khuôn mặt khác hẳn mọi người.
    Con nuôi
    không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên từ trái tim yêu thương của cha mẹ.
    không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên từ trái tim yêu thương của cha mẹ.
    Cô giáo và tất cả các bạn trong lớp
    dành cho Ngọc một tràng vỗ tay thật ấm áp.
    dành cho Ngọc một tràng vỗ tay thật ấm áp.
    có màu tóc và khuôn mặt khác hẳn mọi người. không được cha mẹ sinh ra nhưng được nuôi dưỡng và lớn lên từ trái tim yêu thương của cha mẹ. dành cho Ngọc một tràng vỗ tay thật ấm áp.
  • Câu 3: Thông hiểu

    Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu:

    • tập quán canh tác
    • của
    • đã
    • trong thôn.
    • cuộc sống
    • trên 50 hộ
    • làm thay đổi
    • Con nước nhỏ
    Thứ tự là:
    • Con nước nhỏ
    • đã
    • làm thay đổi
    • tập quán canh tác
    • cuộc sống
    • của
    • trên 50 hộ
    • trong thôn.
  • Câu 4: Vận dụng

    Xác định chủ ngữ của câu văn sau và cho biết chủ ngữ đó trả lời cho câu hỏi nào.

    Thầy cô giáo và các bạn lớp mình rất thân thiện, dễ mến.

    Chủ ngữChủ ngữ trả lời cho câu hỏi
    Đáp án là:

    Thầy cô giáo và các bạn lớp mình rất thân thiện, dễ mến.

    Chủ ngữChủ ngữ trả lời cho câu hỏi
    Thầy cô giáo và các bạn lớp mìnhAi||Ai?
  • Câu 5: Vận dụng

    Xác định chủ ngữ của câu văn sau và cho biết chủ ngữ đó trả lời cho câu hỏi nào.

    Cả vườn hoa bừng hương sắc rực rỡ và ngào ngạt để đón mừng mùa xuân về.

    Chủ ngữChủ ngữ trả lời cho câu hỏi
    Đáp án là:

    Cả vườn hoa bừng hương sắc rực rỡ và ngào ngạt để đón mừng mùa xuân về.

    Chủ ngữChủ ngữ trả lời cho câu hỏi
    Cả vườn hoaCái gì||Cái gì?
  • Câu 6: Thông hiểu

    Xác định vị ngữ của câu văn sau:

    Cô giáo cảm ơn Quân rồi trìu mến nhìn về phía Oanh. 

    ➜ Vị ngữ:

    Đáp án là:

    Cô giáo cảm ơn Quân rồi trìu mến nhìn về phía Oanh. 

    ➜ Vị ngữ: cảm ơn Quân rồi trìu mến nhìn về phía Oanh||cảm ơn Quân rồi trìu mến nhìn về phía Oanh.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu văn sau:

    Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông.

    Chủ ngữVị ngữ
    Đáp án là:

    Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông.

    Chủ ngữVị ngữ
    Nhiều chủ tàu người Hoa, người Phápphải bán lại tàu cho ông||phải bán lại tàu cho ông.
  • Câu 8: Vận dụng

    Xác định chủ ngữ của câu văn sau và cho biết chủ ngữ đó trả lời cho câu hỏi nào.

    Mấy chú chim không rõ tránh mưa ở đâu giờ đã đậu trên cành cây cất tiếng hót véo von.

    Chủ ngữChủ ngữ trả lời cho câu hỏi
    Đáp án là:

    Mấy chú chim không rõ tránh mưa ở đâu giờ đã đậu trên cành cây cất tiếng hót véo von.

    Chủ ngữChủ ngữ trả lời cho câu hỏi
    Mấy chú chim không rõ tránh mưa ở đâuCon gì?||Con gì
  • Câu 9: Thông hiểu

    Xác định vị ngữ của câu văn sau:

    Sau độ một giờ rưỡi, các nồi cơm được lần lượt trình trước cửa đình. 

    ➙ Vị ngữ:

    Đáp án là:

    Sau độ một giờ rưỡi, các nồi cơm được lần lượt trình trước cửa đình. 

    ➙ Vị ngữ: được lần lượt trình trước cửa đình

  • Câu 10: Vận dụng

    Xác định chủ ngữ của câu văn sau và cho biết chủ ngữ đó trả lời cho câu hỏi nào.

    Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.

    Chủ ngữChủ ngữ trả lời cho câu hỏi
    Đáp án là:

    Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.

    Chủ ngữChủ ngữ trả lời cho câu hỏi
    Màu xanh ấyCái gì?||Cái gì
  • Câu 11: Vận dụng

    Xác định chủ ngữ của câu văn sau và cho biết chủ ngữ đó trả lời cho câu hỏi nào.

    Họ thích kể, thích nghe những huyền thoại về người vật hổ, bắt cá sấu, bắt rắn hổ mây.

    Chủ ngữChủ ngữ trả lời cho câu hỏi
    Đáp án là:

    Họ thích kể, thích nghe những huyền thoại về người vật hổ, bắt cá sấu, bắt rắn hổ mây.

    Chủ ngữChủ ngữ trả lời cho câu hỏi
    HọAi?||Ai
  • Câu 12: Vận dụng

    Xác định chủ ngữ của câu văn sau và cho biết chủ ngữ đó trả lời cho câu hỏi nào.

    Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.

    Chủ ngữChủ ngữ trả lời cho câu hỏi
    Đáp án là:

    Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.

    Chủ ngữChủ ngữ trả lời cho câu hỏi
    Những con vượn bạc máCon gì?||Con gì
  • Câu 13: Vận dụng

    Nối đúng:

    Con đường đến trường
    Dòng sông
    Vạt cỏ
    được trải nhựa bằng phẳng.
    xanh tươi hơn sau trận mưa rào.
    chảy chầm chậm như muốn ngừng trôi.
    Đáp án đúng là:
    Con đường đến trường
    Dòng sông
    Vạt cỏ
    được trải nhựa bằng phẳng.
    chảy chầm chậm như muốn ngừng trôi.
    xanh tươi hơn sau trận mưa rào.
  • Câu 14: Vận dụng

    Chọn vị ngữ thích hợp để hoàn thành câu sau:

    Đáp án là:

    Mùa xuân đã về rồi.

  • Câu 15: Vận dụng

    Nối đúng vị ngữ với chủ ngữ phù hợp để tạo câu có nghĩa:

    Con
    hãy trồng một cái cây và đọc quyển truyện này nhé!
    Đây
    là những cuốn sách mọi người đã đọc hôm nay.
    Cô lái máy gặt đập
    đã làm việc suốt ngày để có đống thóc này.
    hãy trồng một cái cây và đọc quyển truyện này nhé! là những cuốn sách mọi người đã đọc hôm nay. đã làm việc suốt ngày để có đống thóc này.
    Đáp án đúng là:
    Con
    hãy trồng một cái cây và đọc quyển truyện này nhé!
    hãy trồng một cái cây và đọc quyển truyện này nhé!
    Đây
    là những cuốn sách mọi người đã đọc hôm nay.
    là những cuốn sách mọi người đã đọc hôm nay.
    Cô lái máy gặt đập
    đã làm việc suốt ngày để có đống thóc này.
    đã làm việc suốt ngày để có đống thóc này.
    hãy trồng một cái cây và đọc quyển truyện này nhé! là những cuốn sách mọi người đã đọc hôm nay. đã làm việc suốt ngày để có đống thóc này.
  • Câu 16: Nhận biết

    Xét các kết hợp từ dưới đây và cho biết trường hợp nào không phải là câu?

    (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 17: Vận dụng

    Kết hợp các từ ngữ dưới đây để tạo thành câu:

    Chữ viết của cô giáo
    Giọng hát của cô
    Cô giáo
    đẹp như chữ được in trong sách giáo khoa.
    yêu thương học sinh như người mẹ đang quan tâm đàn con của mình.
    trong trẻo, thánh thót như tiếng suối reo.
    Đáp án đúng là:
    Chữ viết của cô giáo
    Giọng hát của cô
    Cô giáo
    đẹp như chữ được in trong sách giáo khoa.
    trong trẻo, thánh thót như tiếng suối reo.
    yêu thương học sinh như người mẹ đang quan tâm đàn con của mình.
  • Câu 18: Thông hiểu

    Xác định vị ngữ của câu văn sau:

    Các con vật đều trả lời không thấy và bảo nó đứng chờ. 

    ➜ Vị ngữ:

    Đáp án là:

    Các con vật đều trả lời không thấy và bảo nó đứng chờ. 

    ➜ Vị ngữ: đều trả lời không thấy và bảo nó đứng chờ||đều trả lời không thấy và bảo nó đứng chờ.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Tách câu văn sau thành hai thành phần:

    Cái màu trắng điệp cũng là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ. 

    Thành phần thứ nhấtThành phần thứ hai
    Đáp án là:

    Cái màu trắng điệp cũng là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ. 

    Thành phần thứ nhấtThành phần thứ hai
    Cái màu trắng điệpcũng là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ||cũng là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.
  • Câu 20: Vận dụng

    Nối đúng:

    Câu kể
    Hôm nay trời rét.
    Câu hỏi
    Hôm nay trời rét không?
    Câu khiến
    Trời đừng rét nữa!
    Câu cảm
    Hôm nay trời rét quá!
    Hôm nay trời rét không? Trời đừng rét nữa! Hôm nay trời rét. Hôm nay trời rét quá!
    Đáp án đúng là:
    Câu kể
    Hôm nay trời rét.
    Hôm nay trời rét.
    Câu hỏi
    Hôm nay trời rét không?
    Hôm nay trời rét không?
    Câu khiến
    Trời đừng rét nữa!
    Trời đừng rét nữa!
    Câu cảm
    Hôm nay trời rét quá!
    Hôm nay trời rét quá!
    Hôm nay trời rét. Hôm nay trời rét không? Trời đừng rét nữa! Hôm nay trời rét quá!
  • Câu 21: Thông hiểu

    Thành phần in đậm trong câu văn sau chỉ:

     Anh dừng xe trước một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng. 

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 27 Thứ 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng