Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2020 - 2021

Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2020 - 2021 bao gồm các đề thi mới nhất có đáp án kèm theo và biên soạn chuẩn theo TT 22. Đề thi giữa kì 1 lớp 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 1 đạt kết quả cao. Các thầy cô tham khảo ra đề giữa kì cho các em học sinh.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

1. Đề bài: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 - Đề 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1.(1 điểm) a) Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?

A. \frac{100}{57}\(\frac{100}{57}\)
B. \frac{25}{100}\(\frac{25}{100}\)
C. \frac{15}{20}\(\frac{15}{20}\)
D. \frac{10}{55}\(\frac{10}{55}\)

b) Hỗn số 5\frac{7}{100}\(5\frac{7}{100}\) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 5,7

B. 5,007

C. 5,07

D. 5,70

Câu 2. (1 điểm)

a) Số thập phân gồm sáu mươi tám đơn vị, ba phần trăm được viết là :

A. 68, 3

B. 6,83

C. 68, 03

D. 608,03

b) Giá trị của chữ số 5 trong số 87,052 là:

A. \frac{5}{10}\(\frac{5}{10}\)
B. \frac{5}{100}\(\frac{5}{100}\)
C. \frac{5}{1000}\(\frac{5}{1000}\)

D. 5 đơn vị

Câu 3. (1 điểm)

a) Số bé nhất trong các số : 57,843 ; 56,834 ; 57,354 ; 56,345

A. 57,843

B. 56,834

C. 57,354

D. 56,345

b) Số tự nhiên x biết: 15,89 < x < 16,02 là :

A. 14

B. 15

C. 16

D. 17

Câu 4. (1 điểm) Một đội trồng rừng trung bình cứ 10 ngày trồng được 1500 cây thông. Hỏi trong 5 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông?

A. 3000 cây

B. 750 cây

C. 300 cây

D. 7500 cây

Câu 5. (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 4,35m2 = …………….dm2

b) 8 tấn 35kg = ………….tấn

c) 5 km 50m = …………..km

d) \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)ha =…..………...m2

Câu 6. (1 điểm): Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ trống .

38,2 ……. 38,19

45,08 …… 45,080

62,123 ……. 62,13

90,9……89, 9

Câu 7. (1 điểm).Tính

a) \frac{1}{14}+\frac{3}{8}\(\frac{1}{14}+\frac{3}{8}\)

b) 1-1\frac{1}{5}:1\frac{1}{2}=\(1-1\frac{1}{5}:1\frac{1}{2}=\)

Câu 8. (2 điểm) Giải bài toán sau:

Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 9 m. Người ta lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 3dm. Hỏi để lát kín căn phòng đó cần bao nhiêu viên gạch? (diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

Câu 9.(1 điểm) Hiện nay mẹ hơn con 30 tuổi, Biết rằng sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.

2. Đáp án: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 - Đề 1

Mỗi câu trả lời đúng: 1 điểm. mỗi ý đúng 0,5 điểm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

a- B ; b- C

a- C ; b- B

a- D ; b- C

B

Câu 5. (1 điểm): Viết đúng mỗi ý 0,25 điểm

Câu 6. (1 điểm): Điền đúng mỗi ý 0,25 điểm.

Câu 7 (1 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm

Câu 8 (2 điểm)

Diện tích nền căn phòng là: 6 x 15 = 90 (m2) (0,5 điểm)

Diện tích của 1 viên gạch: 3 x 3= 9 (dm2) (0,5 điểm)

Đổi 90 m2 = 9000 dm2 (0,25 điểm)

Để lát kín nền căn phòng cần số viên gạch là:

9000 : 9 = 1000 (viên) (0,5 điểm)

Đáp số: 1000 viên (0,25 điểm)

Câu 9. (1 điểm)

Lí luận, Vẽ sơ đồ, tìm được hiệu số phần bằng nhau: 0,25 điểm.

Tìm tuổi mẹ, tuổi con hiện nay 0,5 điểm.

Đáp số: 0,25 điểm

Lưu ý: Câu trả lời không phù hợp với phép tính thì không cho điểm.

Danh số sai: không cho điểm

Câu trả lời đúng, phép tính đúng, kết quả sai cho 1/2 số điểm của câu đó.

HS làm theo cách khác đúng thì cho điểm tối đa.

3. Đề bài: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 - Đề 2

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời hoặc kết quả đúng:

Câu 1: (0,5 điểm) Số \frac{3457}{1000}\(\frac{3457}{1000}\)được viết dưới dạng số thập phân là:

a. 34,57
b. 3,457
c. 345,7
d. 0,3457

Câu 2: (0,5 điểm) Số gồm có 6 phần mười, 4 phần trăm và 7 phần nghìn là:

a. 0,647
b. 0,467
c. 647
d. 0,746

Câu 3: (0,5 điểm) 2\frac{1}{4}\(2\frac{1}{4}\) gấp bao nhiêu lần \frac{1}{8}\(\frac{1}{8}\)?

a. 24 lần
b. 18 lần
c. 12 lần
d. 9 lần

Câu 4: (0,5 điểm) 23 m2 = …… ha?

a. 0,23
b. 0,023
c. 0,0023
d. 0,00023

Câu 5: (0,5 điểm) Tìm độ dài mà một nửa của nó bằng 80 cm?

a. 40 m
b. 1,2 m
c. 1,6 m
d. 60 cm

Câu 6: (0,5 điểm) Phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?

a. \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)
b. \frac{19}{25}\(\frac{19}{25}\)
c. \frac{5}{7}\(\frac{5}{7}\)
d. \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\)

Câu 7: (0,5 điểm) Mua 15 hộp đồ dùng học toán phải trả 900 000 đồng. Hỏi mua 45 hộp đồ dùng học toán như thế phải trả bao nhiêu tiền?

a. 2 700 000 đồng
b. 270 000 đồng
c. 27 000 đồng
d. 300 000 đồng

Câu 8: (0,5 điểm) Tìm hai số tự nhiên X và Y sao cho X < 50,67 < Y

a. X = 49 và Y = 50
b. X = 49 và Y = 51
c. X = 50 và Y = 51
d. Không tìm được

PHẦN II: TỰ LUẬN: (6 điểm)

Bài 1: (0,5 điểm) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé

9,08 ; 9,13 ; 8,89 ; 9,31 ; 8,09 ; 9,8

……………………………………………………………………………………………..........................

Bài 2: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a. 3kg 5g = ............................kg

4 km 75 m =............................m

b. 3456 kg = ............................tấn

7,6256 ha = ............................m2

Bài 3: (2 điểm): Tính:

\text { a) } 6 \frac{2}{7}+5 \frac{3}{7}=\(\text { a) } 6 \frac{2}{7}+5 \frac{3}{7}=\)

\text { b) } 3 \frac{1}{5}: 1 \frac{1}{3}=\(\text { b) } 3 \frac{1}{5}: 1 \frac{1}{3}=\)

Bài 4: (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 240m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài.

a. Tính diện tích thửa ruộng đó.

b. Biết rằng trung bình cứ 100m2 thì thu hoạch được 1/2 tạ thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tạ thóc?

Bài 5: (0,5 điểm): Hãy so sánh 2 phân số sau bằng cách hợp lí: \frac{27}{26}\(\frac{27}{26}\)\frac{38}{37}\(\frac{38}{37}\)

4. Đáp án: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 - Đề 2

PHẦN I: (4 điểm) Khoanh đúng mỗi ý : 0,5 điểm

Câu 1: Khoanh vào ý b

Câu 2: Khoanh vào ý a

Câu 3: Khoanh vào ý b

Câu 4: Khoanh vào ý c

Câu 5: Khoanh vào ý c

Câu 6: Khoanh vào ý b

Câu 7: Khoanh vào ý a

Câu 8: Khoanh vào ý c

PHẦN II:

Bài 1: Xếp đúng thứ tự các số từ lớn đến bé: 0,5 điểm

Bài 2: Điền đúng mỗi chỗ chấm: 0,25 điểm

Bài 3: Mỗi phần tính đúng: 1 điểm

Bài 4 : Tìm đúng chiều rộng của thửa ruộng (0,5 điểm)

Tìm đúng diện tích của thửa ruộng (0,5 điểm)

Tìm đúng số tạ thóc thu hoạch của thửa ruộng (1 điểm)

Thiếu đáp số trừ 0,25 điểm

Bài 5: (0,5 điểm): Ta có

\begin{array}{l}
\frac{27}{26}=1+\frac{1}{26} \\
\frac{38}{37}=1+\frac{1}{37}
\end{array}\(\begin{array}{l} \frac{27}{26}=1+\frac{1}{26} \\ \frac{38}{37}=1+\frac{1}{37} \end{array}\)

\frac{1}{26}>\frac{1}{27}\(\frac{1}{26}>\frac{1}{27}\)

nên \frac{27}{26}>\frac{38}{37}\(\frac{27}{26}>\frac{38}{37}\)

5. Đề bài: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 - Đề 3

I) Trắc nghiệm (2đ)

Hãy chọn các đáp án đúng trong các đáp án sau và ghi vào bài làm

1) Hai mươi bốn đơn vị, tám phần trăm được viết là?:

A. 24,800

B. 2,408

C. 24,08

D. 24,008

2) Hai mươi bốn đơn vị, tám phần trăm được viết dưới dạng phân số là?:

A. \frac{24}{108}\(\frac{24}{108}\)

B. \frac{2408}{100}\(\frac{2408}{100}\)

C. \frac{24008}{1000}\(\frac{24008}{1000}\)

D. \frac{24,8}{100}\(\frac{24,8}{100}\)

3) Phân số \frac{31}{10}\(\frac{31}{10}\) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,31

B. 3,01

C. 0,031

D. 3,1

4) Cho các số: 63,725 ; 8,6725 ; 72,563 ; 7365,2. Số nào có giá trị của của chữ số 6 là \frac{6}{10}\(\frac{6}{10}\). Số đó là:…….......

II) Tự luận (8đ)

Bài 1(1,5đ):

a) Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

32,564 ; 32,645 ; 32,546 ; 32,6

……………………………………………………………………………..………………………

……………………………………………………………………………..………………………

b) Viết các số thập phân có:

- Ba mươi hai đơn vị, sáu phần mười: ………………………………..………………………

- Bảy phần trăm, ba đơn vị: ……………………………………………………………

Bài 2:(2đ) a) Tìm các số tự nhiên x biết: 4,1 < x < 10

……………………………………………………………………………..………………………

b) Tìm các chữ số x biết: 561,873 < 561,8x7

……………………………………………………………………………..………………………

c) Viết phân số \frac{3}{2}\(\frac{3}{2}\) thành ba số thập phân.

……………………………………………………………………………..………………………

……………………………………………………………………………..………………………

Bài 3:(1,5đ) Tính

a) \frac{3}{2}:1\frac{1}{4}+\frac{1}{5}\(\frac{3}{2}:1\frac{1}{4}+\frac{1}{5}\)

b) 2020 x (18 : 2)

Bài 4: (1,5đ) Một đàn kiến có 3000 con. Với mức tăng trung bình hàng ngày là 500 con thì tăng thêm 15 con. Hãy tính xem sau một tuần đàn kiến tăng nhiêu con.

Bài 5: (1,5đ) Mẹ cho anh \frac{4}{7}\(\frac{4}{7}\)và cho em \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\) gói kẹo. Hỏi:

a) Ai được nhiều hơn? Giải thích?

b) Gói kẹo đó có 112 cái, sau khi cho hai anh em thì mẹ còn bao nhiêu cái kẹo?

6. Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 mới nhất

Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán bao gồm 2 phần Trắc nghiệm và Tự luận với các dạng kiến thức trong tâm, chi tiết cho từng bài học, rèn luyện kỹ năng giải Toán về phân số, hỗn số, số thập phân, bảng đơn vị đo khối lượng, độ dài, diện tích.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
27
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán

    Xem thêm