Các sông lớn ở vùng Bắc Á có hướng chảy chủ yếu

Các sông lớn ở vùng Bắc Á có hướng chảy chủ yếu được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Các sông lớn ở vùng Bắc Á có hướng chảy chủ yếu là

  1. tây bắc – đông nam.
  2. tây sang đông.
  3. nam lên bắc.
  4. bắc xuống nam.

Trả lời:

Đáp án: C.

Giải thích: Các sông ngòi ở Bắc Á hầu hết bắt nguồn từ vùng núi và cao nguyên ở nội địa chảy theo hướng từ nam lên bắc đổ ra Bắc Băng Dương.

1. Đặc điểm sông ngòi châu Á

- Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển và nhiều hệ thống sông lớn: Ô-bi, Ê-nit- xây, Lê-na, A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Hằng, Ấn, Ti-gro, Ơ-phrát,…

- Các con sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp:

+ Phía Bắc:

  • Mạng lưới sông ngòi dày đặc: có mạng lưới sông ngòi khá phát triển và nhiều hệ thống sông lớn: Ô-bi, Ê-nit- xây, Lê-na…
  • Hướng: nam lên bắc
  • Chế độ nước: Mùa đông sông bị đóng băng, lũ vào mùa xuân.

+ Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á:

  • Mạng lưới sông dày đặc và nhiều sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Hằng, Ấn,..
  • Chế độ nước: nước lớn vào cuối hạ đầu thu,thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.

Sông Hoàng Hà

+ Tây Nam Á và Trung Á:

  • Mạng lưới sông ngòi thưa, sông ngòi kém phát triển.
  • Nhờ vào nguồn cung cấp nước là băng tuyết nên đây có một số con sông lớn như: Xưa-đi-ri-a, A-mua Đi-ri-a ở Trung Á và Ti-gro, Ơ-phrát ở Tây Nam Á.
  • Chế độ nước: do nguồn cung cấp nước là băng tuyết tan ra từ núi cao nên lưu lượng nước sông càng về hạ lưu càng giảm. một số con sông nhỏ bị “chết” trong các hoang mạc.

- Giá trị của các con sông: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, du lịch, thủy sản,…

2. Các đới cảnh quan tự nhiên

- Cảnh quan tự nhiên ở châu Á phân hóa đa dạng:

+ Rừng lá kim có diện tích rộng phân bố: đồng bằng Tây Xi-bia, sơn nguyên Trung Xi-bia, Đông Xi-bia.

+ Rừng cận nhiệt: Đông Á

+ Rừng nhiệt đới ẩm: Đông Nam Á và Nam Á.

+ Hoang mạc và bán hoang mạc: Tây Nam Á và một phần Trung Á.

+ Đài nguyên: Bắc Á….

- Tuy nhiên hiện nay các cảnh quan đã và đang bị con người tàn phá nghiêm trọng cần được bảo vệ.

3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á

a) Thuận lợi

châu Á có nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú:

+ Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn. Các khoáng sản tiêu biểu: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, kim loại màu,…

+ Các tài nguyên đất, khí hậu, nước, sinh vật đa dạng là cơ sở để tạo ra sự đa dạng cho sản phẩm.

b) Khó khăn

- Địa hình cao, hiểm trở

- Khí hậu: diện tích hoang mạc lớn, các vùng khí hậu giá lạnh…

- Nhiều thiên tai: Động đất, núi lửa, bão lụt,…

4. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Đặc điểm sông ngòi châu Á là

  1. Sông ngòi ở châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.
  2. Các con sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.
  3. Sông ngòi châu Á có nhiều giá trị.
  4. Cả 3 đặc điểm trên

Đáp án: D. Cả 3 đặc điểm trên.

Giải thích: Bài 3 SGK trang 10; 11 Địa lí 8.

Câu 2: Vùng có hệ thống sông ngòi thưa và kém phát triển là

  1. Bắc Á
  2. Đông Á
  3. Đông Nam Á và Nam Á.
  4. Tây Nam Á và Trung Á

Đáp án: D. Tây Nam Á và Trung Á

Giải thích: Tây Nam Á và Trung Á là khu vực có khí hậu lục địa ít mưa nên sông ngòi thưa và kém phát triển.

Câu 3: Các sông lớn ở vùng Bắc Á có hướng chảy chủ yếu là

  1. tây bắc – đông nam.
  2. tây sang đông
  3. nam lên bắc.
  4. bắc xuống nam

Đáp án: C . nam lên bắc.

Giải thích: Các sông ngòi ở Bắc Á hầu hết bắt nguồn từ vùng núi và cao nguyên ở nội địa chảy theo hướng từ nam lên bắc đổ ra Bắc Băng Dương.

Câu 4: Lũ băng của sông ngòi Bắc Á vào mùa nào

  1. Mùa xuân
  2. Mùa hạ
  3. Mùa thu
  4. Mùa đông

Đáp án: A . Mùa xuân

Giải thích: Các sông ngòi ở Bắc Á, về mùa đông nước sông bị đóng băng, mùa xuân băng tuyết tan mực nước sông lên nhanh thường xảy ra lũ băng.

Câu 5: Mùa cạn của sông ngòi Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á vào:

  1. Mùa xuân
  2. Mùa hạ
  3. Mùa thu
  4. Mùa đông

Đáp án: A. Mùa xuân

Giải thích: Các sông ngòi ở Bắc Á, về mùa đông nước sông bị đóng băng, mùa xuân băng tuyết tan mực nước sông lên nhanh thường xảy ra lũ băng.

Câu 6: Chế độ nước sông ở Tây Nam Á và Trung Á có đặc điểm:

  1. Chế độ nước chia làm hai mùa rõ rệt.
  2. Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm.
  3. Về mùa xuân có lũ băng.
  4. Chế độ nước điều hòa quanh năm.

Đáp án: B. Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm.

Giải thích: Các sông ngòi ở Tây Nam Á và Trung Á có nguồn cung cấp nước là băng tuyết tan ra từ núi cao nên lưu lượng nước sông càng về hạ lưu càng giảm. một số con sông nhỏ bị “chết” trong các hoang mạc.

Câu 7: Châu Á có bao nhiêu đới cảnh quan:

  1. 9
  2. 10
  3. 11
  4. 12

Đáp án: B. 10

Giải thích: Châu Á có 10 đới cảnh quan. Lược đồ trang 11 SGK Địa lí lớp 8.

Câu 8: Rừng nhiệt đới ẩm ở châu Á phân bố ở:

  1. Đông Nam Á và Nam Á
  2. Nam Á và Đông Á
  3. Đông Á và Đông Nam Á.
  4. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á

Đáp án: A. Đông Nam Á và Nam Á

Giải thích: Rừng nhiệt đới ẩm phân bố ở Đông Nam Á và Nam Á.

Câu 9: Đới cảnh quan chủ yếu của vùng Tây Nam Á và Trung Á là

  1. Rừng lá kim.
  2. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
  3. Hoang mạc và bán hoang mạc.
  4. Rừng nhiệt đới ẩm.

Đáp án: C. Hoang mạc và bán hoang mạc.

Giải thích: Các sông ngòi ở Tây Nam Á và Trung Á có khí hậu lục địa lượng mưa rất thấp nên hình thành các vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn.

Câu 10 : Các thiên tai như động đất, hoạt động núi lửa, bão lũ… thường xảy ra ở

  1. Đông Nam Á và Nam Á
  2. Bắc Á và Đông Á
  3. Tây Nam Á và Trung Á.
  4. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á

Đáp án: D. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á

Giải thích: Các thiên tai như động đất, hoạt động núi lửa, bão lũ… thường xảy ra ở vùng đảo và duyên hải Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.

-------------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Các sông lớn ở vùng Bắc Á có hướng chảy chủ yếu. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Lý thuyết Địa lý lớp 8, Giải bài tập Địa lí 8, Giải tập bản đồ Địa lí 8, Giải Vở BT Địa Lí 8, Tài liệu học tập lớp 8

Đánh giá bài viết
1 200
Sắp xếp theo

    Địa lý lớp 8

    Xem thêm