Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Dẫn xuất halogen

Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Phân loại: Tài liệu Tính phí

1. Khái niệm

Khi thay thế nguyên tử hydrogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon (gọi tắt là dẫn xuất halogen).

Ví dụ:

Hydrocarbon Dẫn xuất halogen tương ứng
 CH4  CH3Cl, CH2Cl2, CH3Cl, CH3Br, CH3I,...
 CH3-CH3  CH3CH2Cl, CH2Br-CH2-Br
 CH2=CH2  CH2=CH-Cl, CF2=CF2,...
 C6H6  C6H5Br, C6Cl6,...

2. Đồng phân

  • Dẫn xuất halogen có đồng phân mạch carbon giống như hydrocarbon.
  • Ngoài ra, dẫn xuất halogen còn có đồng phân vị trí nhóm chức.

Ví dụ: Các đồng phân halogen của C4H9Cl:

3. Danh pháp

Danh pháp thay thế:

  • Chọn mạch chính là mạch dài nhất có chứa nguyên tố halogen.
  • Đánh số thứ tự chỉ vị trí nguyên tử carbon trên mạch chính sao cho tổng số chỉ vị trí của các nhóm thế là nhỏ nhất.
  • Đối với các dẫn xuất halogen không no, ưu tiên đánh số từ phía đầu mạch gần liên kết bội hơn.

Tên thay thế của dẫn xuất halogen được gọi như sau:

Ví dụ:

Cl2CHCH3                       ClCH2CH2Cl            CH2=CHCH2Cl

1,2-dichloroethane             1,2-dichloroethane       3-chloroprop-1-ene

                            

                               2-chloro-2-methylpropane              1,3-dibromobenzene

Danh pháp thông thường: Một số dẫn xuất halogen được gọi theo tên thông thường.

Ví dụ:

CHCl3 CHBr3 CHI3
chloroform bromoform iododorm

II. Tính chất vật lí

  • Ở điều kiện thường, các dẫn xuất halogen có phân tử khối nhỏ ở thể khí (như CH3F, CH3Cl, CH3Br). Các dẫn xuất halogen có phân tử khối lớn hơn thường ở thể lỏng hoặc ở thể rắn như (CH3I, CH2Cl2, CHCl4, CCl4, C6H5Br,...).
  • Phần lớn dẫn xuất halogen nặng hơn nước và không tan trong nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ kém phân cực như hydrocarbon, ether,…
 a) Chloroform  b) Iodoform
Một số dẫn xuất halogen

III. Tính chất hóa học

Nhờ có sự phân cực của liên kết C – X, dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hoá học.

1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm –OH

R – X + NaOH \overset{t^{\circ} }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ} }{\rightarrow}\) R – OH + NaX

  • Với X là các halogen Cl, Br, I
  • Phản ứng này được gọi là phản ứng thủy phân dẫn xuất halogen.

   Ví dụ: 

CH3-Cl + NaOH \overset{t^{\circ} }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ} }{\rightarrow}\) CH3-OH + NaCl

2. Phản ứng tách hydrogen halide

Trong phản ứng tách hydrogen halide, nguyên tử halogen tách ra cùng nguyên tử hydrogen bên cạnh để tạo thành alkene. Khi có nhiều alkene có thể được tạo thành thì sản phẩm chính được xác định theo quy tắc Zaitsev.

Quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách hydrogen halide ra khỏi dẫn xuất halogen, ưu tiên tách nguyên tử halogen cùng nguyên tử hydrogen ở nguyên tử carbon bên cạnh có bậc cao hơn. 

IV. Ứng dụng của dẫn xuất halogen

  • Các dẫn xuất halogen như CHCl3, CCl4, CH2Cl2… được dùng làm dung môi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
  • Một số dẫn xuất halogen được sử dụng để tổng hợp polimer, alcohol, ether hoặc các hợp chất cơ nguyên tố.
  • Trùng hợp CF2=CF2 thu được polytetrafluoroethylene (PTFE) hay teflon được dùng làm chảo chống dính, vật liệu cách điện, các ống chịu hóa chất, bình phản ứng…
a) Ống nhựa được làm từ PVC b) Chảo chống dính phủ teflon c) Đồ lặn được chế tạo từ cao su chloroprene
Ứng dụng của một số polymer được sản xuất từ dẫn xuất halogen
  • CHCl3, CH3CH2Cl, CF3-CHClBr… được dùng làm chất gây mê trong y học. CH3CH2Cl được dùng làm chất giảm đau tạm thời cho các chấn thương nhỏ trong thể thao. CH3Br là chất khử trùng, tiêu diệt các loài dịch hại như nhện, ve, nấm, côn trùng…
  • Các chất 2,4-D và 2,4,5-T ở nồng độ thấp (vài phần triệu) có tác dụng kích thích sự sinh trưởng của thực vật. Tuy nhiên, ở nồng độ cao, chúng có tác dụng diệt cây cỏ, được sử dụng làm chất diệt cỏ, phát quang rừng rậm.
Câu trắc nghiệm mã số: 396693,396168,396684
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 11 - Cánh Diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm