Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chủ đề 2: Nitrogen và sulfur CD

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chủ đề 2 Nitrogen và sulfur!

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng

    Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là

    nSO2 = 0,2 mol; nNaOH = 0,25 mol

    1\;<\;\mathrm T\;=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm{NaOH}}}{{\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}}<2

    \Rightarrow phản ứng thu được 2 muối NaHSO3 (x mol) và Na2SO3 (y mol)

    Bảo toàn nguyên tố Na:

    nNaOH = nNaHSO3 + 2.nNa2SO3 \Rightarrow x + 2y = 0,25                   (1)

    Bảo toàn nguyên tố S:

    nSO2 = nNaHSO3 + nNa2SO3 \Rightarrow x + y = 0,2                             (2)

    Từ (1) và (2) \Rightarrow x = 0,15 mol; y = 0,05 mol

    \Rightarrow mNaHSO3 = 0,15.104 = 15,6 gam

         nNa2SO3 = 0,05.126 = 6,3 gam

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Tính phần trăm về số mol của N2 và H2

    Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau một thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là:

    Áp suất giảm 5% nên số mol cũng giảm 5%. Nếu ban đầu có 100 mol hỗn hợp thì sau phản ứng còn 95ml

    Gọi:

    Số mol N 2 ban đầu là x mol

    Số mol H 2 ban đầu là y mol

    Theo đề bài: x + y = 100 (1)

    Phương trình:

    N 2 +

    3H 2\overset{t^{o},xt, p }{ightleftharpoons} 

    2NH 3

    Ban đầu

    x

    3x

    0,2x

    Phản ứng

    0,1x

    0,3x

    0,2x

    Sau phản ứng

    0,9x

    y - 0,3x

    0,2x

    Từ phương trình phản ứng ta có:

    0,9x + y - 0,3x + 0,2x = 95 (2)

    Từ (1) và (2) ta có

    x = 25 và y = 75

    Vậy ban đầu N2 (25%) và H2 (75%).

  • Câu 3: Vận dụng

    Xác định hằng số cân bằng Kc

    Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ toC. Khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tổng hợp NH3 là:

    Trước phản ứng: [H2] = 1M, [N2] = 1M

    Sau phản ứng: [NH3] = 0,4M

              N2 + 3H2 \overset{t^{\circ}, xt }{ightleftharpoons} 2NH3

    mol:  1        1             0

    Pư:   0,2     0,6        0,4

    Spư: 0,8   0,4          0,4

    {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{0,4^2}{0,8.{(0,4)}^3} =3,125

  • Câu 4: Nhận biết

    Vị trí của nitrogen trong bảng tuần hoàn

    Vị trí của nitrogen (N) trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

    Nitrogen nằm ở ô 7, chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn.

  • Câu 5: Vận dụng

    Tính số mol mol H2SO4 đã phản ứng

    Hòa tan hết 30 gam hỗn hợp gồm một số kim loại trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thấy thoát ra 0,15 mol SO2; 0,1 mol S và 0,05 mol H2S. Số mol H2SO4 đã phản ứng là bao nhiêu?

    Ta coi hỗn hợp kim loại là R, hóa trị n có số mol là a 

    ⇒ Ra = 30

    Ta có: 

    nSO2 = 0,15 mol; nS = 0,1 mol; nH2S = 0,005 mol

    Quá trình cho và nhận e:

    S+6 → S+4 + 2e

    0,15 → 0,3 (mol)

    S+6 → S−2 + 8e

    0,05 → 0,4 (mol)

    S+6 → S0 + 6e

    0,1 → 0,6 (mol)

    R0→ R+n + ne

    a→ a → a.n (mol)

    Bảo toàn electron ta có: 

    anR = 0,4 + 0,6 + 0,3 = 1,3

    Bảo toàn nguyên tố S: 

    nS = nH2SO4 = n.nR2(SO4)n + nS + nH2S + nSO2

    ⇒ nH2SO4 = a.\frac{n_{R} }{2} + 0,15 + 0,1 + 0,05

    ⇒ nH2SO4 = 1,3: 2 + 0,3 = 0,95 mol.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Dãy kim loại đều tác dụng với H2SO4 loãng

    Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

     Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại đều phản ứng với H2SO4 loãng 

    \Rightarrow Dãy kim loại là Al, Fe, Mg.

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Tính khối lượng muối khan

    Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    Ta có: nNO = 0,06 mol

    Quy đổi hỗn hợp oxit sắt thành Fe và O

    Gọi nFe = x mol; nO = y mol

    Ta có 56x + 16y = 11,36 (1)

    Quá trình nhường electron:

    Fe0 - 3e → Fe3+

    x → 3x

     

    Quá trình nhận electron:

    O0 + 2e → O-2

    y → 2y

    N+5 + 3e → N+2

    0,18 ← 0,06

    Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:

    3x = 2y + 0,18 (2)

    Từ (1) và (2)

    → x = 0,16 mol và y = 0,15 mol

    ⇒ mFe(NO3)3 = 0,16. 242 = 38,72 (g).

  • Câu 8: Thông hiểu

    Phản ứng tạo kết tủa

    Muối (NH4)CO3 không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch của hóa chất nào sau đây?

    Ta có các phản ứng:

    (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O

    (NH4)2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NH4Cl

    (NH4)2CO3 + FeSO4 → FeCO3↓ + (NH4)2SO4

    (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Số oxi hóa của N trong dãy chất

    Dãy chất nào nitrogen có số oxi hóa tăng dần là

    \overset{-3}{\mathrm N}{\mathrm H}_4\mathrm{Cl},\;{\overset0{\mathrm N}}_2,\;{\overset{+1}{\mathrm N}}_2\mathrm O,\;\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O,\;\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3.

  • Câu 10: Vận dụng

    Tính hiệu suất phản ứng của Fe và S

    Cho 2,8 gam Fe tác dụng với S dư, sau phản ứng thu được 3,3 gam FeS. Hiệu suất phản ứng giữa Fe và S là

    nFe = 0,05 mol; nFeS = 0,0375 mol

                Fe + S \xrightarrow{\mathrm t^\circ} FeS

    mol: 0,0375 ← 0,0375

    Hiệu suất phản ứng:

    \mathrm H\;=\;\frac{0,0375}{0,05}.100\%\;=\;75\%

  • Câu 11: Vận dụng

    Tính giá trị của m

    Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 92,6 gam muối khan (không chứa muối ammonium). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Giá trị của m là

    Hỗn hợp 30,6 gam kim loại (Cu, Fe, Zn) → 92,6 gam muối khan (Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2) → m gam chất rắn (CuO, Fe2O3, ZnO).

    mmuối khan = mkim loại + mNO3-

    \Rightarrow 92,6 = 30,6 + 62.nNO3-

    \Rightarrow nNO3-= 1 mol 

    \Rightarrow{\mathrm n}_{\mathrm O}=\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm{NO}}_3}-}2=0,5\;(\mathrm{mol})

    \Rightarrow  m = 30,6 + 0,5.16 = 38,6 gam. 

  • Câu 12: Thông hiểu

    Phân biệt các muối

    Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

     Hóa chất dùng để phân biệt là NaOH:

     

    NH4Cl

    Na2SO4

     Ba(HCO3)2
     NaOH  Tạo khí mùi khai  Không hiện tượng  Kết tủa trắng 

     

  • Câu 13: Thông hiểu

    Phản ứng S vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử

    S vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

     \overset0{\mathrm S}\;+\;6\mathrm{NaOH}\;ightarrow\;2{\mathrm{Na}}_2\overset{-2}{\mathrm S}\;+\;{\mathrm{Na}}_2\overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_3\;+\;3{\mathrm H}_2\mathrm O.

    Trong phản ứng S vừa nhường electron vừa nhận electron \Rightarrow Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

  • Câu 14: Nhận biết

    Nguyên tử N trong HNO3

    Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có

     Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có: hoá trị IV, số oxi hoá +5. 

  • Câu 15: Nhận biết

    Công thức của phân đạm urea

    Phân đạm urea có công thức là

    Phân đạm urea có công thức là (NH2)2CO để cung cấp nguyên tố nitrogen cho đất và cây trồng.

  • Câu 16: Nhận biết

    SO2 vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử

    SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2

    SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2 thì S có mức oxi hóa trung gian. 

  • Câu 17: Nhận biết

    Chất tác dụng với dung dịch HNO3 sinh ra khí NO

    Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO?

    Chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO \Rightarrow chất này đóng vai trò là chất khử.

    \Rightarrow FeO thỏa mãn.

    3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O

  • Câu 18: Vận dụng

    Tính thể tích khí sinh ra

    Dẫn từ từ V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, không thấy khí thoát ra. Thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là

    nBaSO4 = 23,3 : 233 = 0,1 mol

    Phương trình hóa học

    SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

    0,1 ← 0,1 (mol)

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

    0,1 ← 0,1 (mol)

    Theo phương trình hóa học ta có: nSO2 = nH2SO4 = 0,1 mol

    ⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

  • Câu 19: Nhận biết

    Hiện tượng khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4

    Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và đun nóng có hiện tượng

    Phương trình hóa học:

    Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} BaSO4(trắng) + 2NH3(mùi khai) + 2H2O

  • Câu 20: Vận dụng

    Tính thể tích khí SO2 thu được

    Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là

    nCu = 12,8/64 = 0,2 (mol)

    Bảo toàn electron: 2nSO2 = 2nCu

    ⇒ nSO2 = nCu = 0,2 (mol) ⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 Chủ đề 2: Nitrogen và sulfur CD Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo