Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Sulfur và sulfur dioxide

Vndoc.com xin gửi tới bạn học câu hỏi luyện tập Hóa 11 Luyện tập Sulfur và sulfur dioxide sách Cánh diều. Mời các bạn cùng nhau luyện tập nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Cấu hình electron nguyên tố Sulfur

    Cấu hình electron của nguyên tố Sulfur là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử sulfur có Z = 16 nên nguyên tử có 16 electron.

    ⇒ Cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4.

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính số gam muối thu được

    Cho 4,48 lít (đktc) khí SO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?

    Hướng dẫn:

    nSO2 = 0,2 mol

    nNaOH = 0,3 mol

    Xét tỉ lệ: 

    \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5

    Do tỉ lệ trên bằng 1,5 nên tạo 2 muối là NaHCO3 (a mol) và Na2SO3 (b mol)

    Phương trình phản ứng:

    SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

    a ← 2a ← a

    SO2 + NaOH → NaHSO3

    b ← b ← b

    Theo phương trình (1) và (2) ta có hệ phương trình

    \left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,2\\2a + b = 0,3\end{array} ight. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,1\\b = 0,1\end{array} ight.

    mNa2SO3 = 0,1.126 = 12,6 gam

    mNaHSO3 = 0,1.104 = 10,4 gam

    Tổng số gam muối là: 12,6 + 10,4 = 23 gam.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Cấu hình của Sulfur

    Hạt vi mô nào dưới đây có cấu hình electron giống Ar.

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của ion S2- là 1s22s22p63s23p6.

    Viết gọn: [Ne]3s23p6.

    ⇒ Cấu hình electron của S2- giống với cấu hình electron của khí hiếm Ar.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Phát biểu không đúng về Sulfur

    Chọn phát biểu không đúng khi nói về Sulfur.

    Hướng dẫn:

    Sulfur phản ứng với hydrogen ở nhiệt độ cao

    H2 + S \overset{t^{o} }{ightarrow} H2S

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Tính tổng khối lượng

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm C và S vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí, dZ/H2= 22,929. Cho toàn bộ lượng khí Z ở trên hấp thụ hết trong dung dịch 800 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch chứa m1 gam chất tan. Mặt khác, cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 34,95 gam kết tủa. Tổng (m + m1) có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Gọi x, y là lần lượt là số mol của hỗn hợp 2 khí gồm CO2 và NO2

    \frac{{46x + 44y}}{{x + y}} = 2.22,92 = 45,858\begin{array}{*{20}{c}}{}&{}\end{array}(1)

    nKOH = 1,6 mol

    nkết tủa = nBaSO4 = 0,15 mol => nS = 0,15 mol

    Bảo toàn eletron:

    4x + 0,15.6 = y (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có

    x = 0,1 mol; y = 1,3 mol

    => m = mC + mS = 6g

    nKOH = 1,6 nên KOH còn dư

    2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O

    1,3 → 1,3 mol

    2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

    0,2 ← 0,1

    Chất tan gồm 0,1 mol K2CO3; 0,65 mol KNO2; 0,65 mol KNO3; 0,1 mol KOH

    => m1 = 140,3g

    => m + m1 =6 + 140,3 = 146,3g

  • Câu 6: Thông hiểu
    S thể hiện tính khử

    Cho các phản ứng hóa học sau:

    (a) S + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} SO2

    (b) S + 3F2 \overset{t^{o} }{ightarrow} SF6

    (c) S + Hg → HgS

    (d) S + 6HNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

    Số phản ứng trong đo S thể hiện tính khử là

    Hướng dẫn:

    (a) S0 + 0O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} S+4O-22

    (b) S0 + 30F2 \overset{t^{o} }{ightarrow} S+6F6

    (c) S0 + Hg0 → Hg+2S-2

    (d) S0 + 6HN+5O3 \overset{t^{o} }{ightarrow} H2S+6O4 + 6N+4O2 + 2H2O

    Vậy ở phương trình (a); (b); (d) S thể hiện tính khử, còn phương trình còn lại S thể hiện tính oxi hóa.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa

    Đốt cháy 1,6 gam S rồi cho sản phẩm cháy sục vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    nS = 0,05 mol

    Ta có nS = nSO2 = 0,05 mol; nBa(OH)2 = 0,1 mol.

    Xét tỉ lệ:

    \frac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ba{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{0,05}}{{0,1}} = 0,5 < 1

    Nên phương trình chỉ tạo ra muối BaSO3

    Khối lương kết tủa là:

    mBaSO3 = nSO2 = 0,05.217 =10,85 gam.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Phát biểu đúng

    Chọn phát biểu đúng.

    Hướng dẫn:

    Sulfur tà phương (Sα) bền ở nhiệt độ thường.

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định thành phần sau phản ứng

    Nung nóng hỗn hợp bột gồm 1,5 mol Fe và 1 mol S trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. X tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Y. Thành phần của Y là

    Hướng dẫn:

    Phương trình: Fe + S \overset{t^{o} }{ightarrow}FeS

    Ban đầu:        1,5     1

    Phản ứng: (1,5- 1) ← 1 → 1

    Vậy chất rắn X gồm Fe dư và FeS

    => Khí Y gồm H2 và H2S

  • Câu 10: Nhận biết
    Tính chất hóa học của Sulfur

    Kim loại nào sau đây tác dụng với Sulfur ở nhiệt độ thường.

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    Hg + S → HgS

  • Câu 11: Nhận biết
    Công thức oxide cao nhất của Sulfur

    Nguyên tố Sulfur có Z = 16. Công thức oxide cao nhất của Sulfur là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của S là 1s22s22p63s23p4

    Sulfur có 6 electron lớp ngoài cùng

    => Khi tạo oxide cao nhất lưu huỳnh có hóa trị VI: SO3

  • Câu 12: Nhận biết
    Đơn chất có tính oxi hóa và tính khử

    Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là:

    Hướng dẫn:

    Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là S.

    Thí dụ:

    S0 + H2 → H2S-2

    S0 + O2 → S+4O2

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn nhận định không đúng về SO2

    Chọn phát biểu đúng về SO2?

    Hướng dẫn:

    SO2 là chất khí không màu

    SO2 làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ

    SO2 làm mất màu dung dịch Br2

    SO2 có thể oxi hóa H2S thành S.

    SO2 + 2H2S → 3S+ 2H2O

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của Sulfur

    Hơi Mercury (thủy ngân) rất độc và khó gom lại, khi làm vỡ nhiệt kế Mercury chúng ta thường dùng một chất bột rắc lên Mercury và gom lại. Chất bột đó là chất nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Mercury tác dụng với Sulfur ngay tại điều kiện thường:

    Hg + S → HgS ↓

    Do đó khi làm vỡ nhiệt kế Mercury thì chất bột được dùng để rắc lên Mercury rồi gom lại là Sulfur.

  • Câu 15: Nhận biết
    Xác định số oxi hóa của Sulfur

    Số oxi hóa có thể có của Sulfur trong hợp chất là:

    Hướng dẫn:

    Số oxi hóa có thể có của Sulfur trong hợp chất là: -2,+4,+6

    Thí dụ:

    Số oxi hóa Sulfur -2 trong hợp chất H2S.

    Số oxi hóa Sulfur +4 trong hợp chất SO2.

    Số oxi hóa Sulfur +6 trong hợp chất H2SO4

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 11 - Cánh Diều

Xem thêm