Sản phẩm sinh ra khi cho MgCO3 tác dụng với H2SO4
MgCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 sinh ra
Phương trình hóa học:
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O
CO2 làm vẩn đục nước vôi trong:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ H2O
Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chủ đề 2 Nitrogen và sulfur!
Sản phẩm sinh ra khi cho MgCO3 tác dụng với H2SO4
MgCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 sinh ra
Phương trình hóa học:
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O
CO2 làm vẩn đục nước vôi trong:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ H2O
Nguyên nhân chính gây ra mưa acid
Chất nào sau đây là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa acid?
Nitrogen monoxide, nitrogen dioxide (NOx) cùng với sulfur dioxide trong khí quyển là nguyên chính dẫn đến hiện tượng mưa acid.
Tính giá trị của m
Nung hỗn hợp X gồm m gam Fe và a gam S ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít hỗn hợp khí Z và còn lại một chất rắn không tan. Giá trị của m là
Khí Z gồm H2 và H2S
Ta có: nZ = 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố H:
nHCl = 2nH2 + 2nH2S = 2nZ
nHCl = 0,24 mol
Bảo toàn nguyên tố Cl:
nHCl = 2nFeCl2
Bảo toàn nguyên tố Fe:
nFe(X) = nFeCl2 = 0,12 mol
mFe = 6,72g
Xác định hệ số của HNO3 trong phản ứng
Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO3 là
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Xác định số oxi hóa của các nguyên tử:
8Al + 30HNO3
8Al(NO3)3 + 3N2O + H2O
Tính khối lượng Cu trong hỗn hợp
Hòa tan hoàn toàn 4,88 gam bột X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được 1,008 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa 13,2 gam hỗn hợp muối sulfate. Tính khối lượng Cu trong X là
Quy đổi hỗn hợp ban đầu về Fe (x mol), Cu (y mol) và O (z mol)
⇒ mhỗn hợp = 56x + 64y + 16z = 4,88 (1)
nSO2 = 0,045 mol
Bảo toàn electron:
3.nFe + 2.nCu = 2.nO + 2.nSO2
⇒ 3x + 2y = 2z + 2.0,045 (2)
dung dịch chứa 13,2 gam muối Fe2(SO4)3 và CuSO4
⇒ 400.0,5x + 160y = 13,2 (3)
Từ (1), (2), (3) ⇒ x = 0,05; y = 0,02; z = 0,05
mCu = 0,02.64 = 1,28 gam.
Hạn chế khí SO2 thoát ra khỏi môi trường khi làm thí nghiệm
Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây:
Để hạn chế khí SO2 bay ra, người ta sử dụng bông tẩm xút vì xút có khả năng phản ứng:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột magnesium và 3,2 gam bột sulfur trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
Phương trình phản ứng:
Mg + S → MgS
Ta có:
Chất rắn gồm: MgS: 0,1 mol và Mg dư 0,1 mol
⇒ mrắn = 56.0,1 + 24.0,1 = 8 gam.
Chọn câu sai về sulfur
Chọn câu trả lời sai về sulfur:
S không tan trong nước, tan ít trong ethanol, tan nhiều trong dầu hỏa, benzene.
Tính khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp
Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư được 6,72 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al và Fe lần lượt là
Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là x và y mol
mhỗn hợp = 27x + 56y = 11 (1)
Quá trình nhường - nhận electron:
Bảo toàn electron:
3.nAl + 3.nFe = 3.nNO x + y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) x = 0,2; y = 0,1
mAl = 0,2.27 = 5,4 gam
mFe = 0,1.56 = 5,6 gam
Hiện tượng khi sục khí SO2 và dung dịch H2S
Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì
Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì dung dịch bị vẩn đục màu vàng do S sinh ra:
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
Tính thể tích khí N2 thu được
Thể tích N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân 12,8 gam NH4NO2 là
NH4NO2 N2 + 2H2O
nN2 = 0,2 mol
VN2 = 4,48
Phân biệt các dung dịch riêng biệt không nhãn
Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4NO3, Al(NO3)3, (NH4)2SO4. Để phân biệt các dung dịch trên người ta dùng dung dịch
Cho lần lượt tới dư Ba(OH)2 vào các mẫu thử:
NH4NO3: sủi bọt khí không màu, mùi khai.
Al(NO3)3: xuất hiện kết tủa keo trắng rồi tan.
(NH4)2SO4: xuất hiện kết tủa trắng không tan.
Phân biệt được cả 3 dung dịch .
Tính lượng quặng pyrite cần dùng
Có một loại quặng pyrite chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn H2SO4 98% thì lượng quặng pyrite trên cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất điều chế H2SO4 là 90%.
FeS2 2H2SO4
120 196
mlí thuyết ← 98 tấn
Vì quặng chứa 96% FeS2 nên:
Tìm nhận xét đúng
Nhận xét nào đúng về tính chất của N2?
N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với O2 và thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại (Mg, Li, H2,...)
Xác định số oxi hóa của S trong các hợp chất
Số oxi hoá của S trong các hợp chất sau: Cu2S, FeS, NaHSO4, (NH4)2S2O8, Na2SO3 lần lượt là:
Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong hợp chất:
Tính khối lượng muối sulfate thu được
Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Khối lượng muối sulfate thu được là:
Ta có phương trình phản ứng:
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
Áp dụng nhanh công thức :
mmuối sulfate = mKL + mSO42-
mmuối sulfate = 0,52 + 0,015. 96 = 1,96 gam
Tính thể tích mỗi khí
Hòa tan hoàn toàn hh gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít hh khí X (đktc) gồm NO và NO2 có khối lượng 19,8 gam. (Biết phản ứng không tạo NH4NO3). Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X?
Gọi x, y lần lượt là số mol NO và NO2 trong hỗn hợp X
Ta có: 30x + 46y = 19,8 (1)
Quá trình cho e: | Quá trình nhận e: |
Al0 → Al+3 + 3e 0,2 → 0,6 mol Fe0 → Fe+3 + 3e 0,1 → 0,3 mol
| 3x ← x ( mol) y ← y mol |
Theo định luật bảo toàn mol e: ne (KL nhường) = ne (N nhận) = 0,9 mol
hay: 3x + y = 0,9 (2)
Từ (1) và (2) ta có
=>
Chọn câu sai
H2SO4 đặc không có tính acid, chỉ có tính oxi hóa mạnh.
Tính số mol FeS2 cần dùng
Người ta điều chế H2SO4 từ FeS2 theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4. Để điều chế được 2 mol H2SO4 từ FeS2 thì số mol FeS2 cần dùng là
Theo sơ đồ phản ứng ta có:
FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
1 mol ← 2 mol
Phương trình hóa học trong câu ca dao
"Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên"
Hai câu trên mô tả cho phương trình hóa học nào sau đây?
Ý nghĩa hoá học của câu ca dao trên:
Khi có sấm sét:
N2 + O2 ⇄ 2NO
NO dễ dàng tác dụng với oxygen trong không khí tạo thành NO2
2NO + O2 → 2NO2
NO2 kết hợp với oxygen trong không khí và nước mưa tạo thành nitric acid.
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Nitric acid rơi xuống đất kết hợp với một số khoáng chất trong đất tạo thành muối nitrate (đạm nitrate) cung cấp cho cây trồng. Vì vậy trong mùa hè ít nắng nóng cây cối đều héo úa nhưng nếu có một trận mưa giông thì ngày hôm sau cây cối sẽ xanh tốt hơn.
Tính thành phần phần trăm thể tích khí SO2 trong hỗn hợp
Cho hỗn hợp khí X gồm N2 và SO2 có tỉ khối so với hydrogen là 26. Tính thành phần phần trăm thể tích khí SO2 trong hỗn hợp X.
Đặt nN2 = x mol; nSO2 = y mol
Ta có: MX = 26.2 = 52 g/mol
28x + 64y = 52x + 52y
y = 2x
% VSO2 = 100% − 33,33% = 66,67%
Hợp chất N có số oxi hóa +1
Hợp chất nào sau đây nitrogen có số oxi hoá là -3:
Số oxi hóa của nguyên tố N trong các hợp chất:
Phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl
Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:
Để nhận biết sự có mặt của ion sulfate (SO42-) trong dung dịch, người ta thường sử dụng muối của Ba2+ như barium chloride, barium nitrate.
Dùng BaCl2 cho vào 2 dung dịch để phân biệt Na2SO4 và NaCl: Dung dịch làm xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4; dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaCl.
Phân tử nitrogen
Ở nhiệt độ thường, phân tử nitrogen
Liên kết ba giữa hai nguyên tử N trong phân tử nitrogen có năng lượng rất lớn (946 kJ.mol-1) nên rất khó bị phá vỡ. Vì vậy, ở nhiệt độ thường, nitrogen rất khó tham gia phản ứng.
Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
| H2SO4 | Ba(OH)2 | KCl, NaNO3 |
| Quỳ tím chuyển sang đỏ | Quỳ tím chuyển sang xanh | Quỳ tím không chuyển màu |
Xác định chất không có kết tủa khi tác dụng với muối (NH4)2CO3
Muối (NH4)CO3 không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch của hóa chất nào sau đây?
Ta có các phản ứng:
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O
(NH4)2CO3 + MgCl2 → MgCO3↓ + 2NH4Cl
(NH4)2CO3 + FeSO4 → FeCO3↓ + (NH4)2SO4
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O.
Dãy gồm các chất đều tác dụng với sulfur
Dãy gồm các chất đều tác dụng với sulfur (trong điều kiện phản ứng thích hợp) là:
S không tác dụng với Pt; HCl; He, H2SO4 loãng.
S tác dụng với dãy chất: Zn, H2, O2, F2.
S + Zn ZnS
S + H2 H2S
S + O2 SO2
S + 3F2 SF6
Hiệu suất của phản ứng tăng
Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành sẽ tăng nếu:
N2 + 3H2 ⇄ 2NH3 ∆H < 0
Khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí (tức là chiều thuận).
Phản ứng thuận có ∆H < 0 nên là phản ứng tỏa nhiệt.
Nên khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận (tỏa nhiệt)
Vậy hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành sẽ tăng nếu: tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
Dạng hình học của phân tử ammonia
Phân tử ammonia có dạng hình học nào sau đây?
Phân tử ammonia có dạng hình chóp tam giác
Tính giá trị của V
Cho 0,05 mol Mg phản ứng vừa đủ với HNO3 giải phóng ra V lít khí N2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Ta có quá trình nhường - nhận electron:
0,05 → 0,1
0,1 → 0,01
V = 0,01.22,4 = 0,224 lít
Xác định tỉ khối của hỗn hợp Y với khí hydrogen
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hdrogen là 6,2. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y hydrogen là:
N2 + 3H2 2NH3
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp N2 và H2 ta có:
H2 thiếu, hiệu suất phản ứng tính theo H2.
Chọn:
nH2 pư = 3.40% = 1,2 mol
nN2 phản ứng = 0,4 mol; nNH3 sinh ra = 0,8 mol.
nY = nX − 0,8 = 2 + 3 − 0,8 = 4,2 mol
Bảo toàn khối lượng:
Vậy tỉ khối của Y với H2 là 7,38
Tính khối lượng muối khan
Hòa tan hoàn toàn 33,1 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Tính giá trị của m.
Ta có: nH2 = 13,44:22,4 = 0,6 (mol)
Phương trình phản ứng hóa học
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4+ H2
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Theo phương trình hóa học ta thấy: nH2SO4 pứ = nH2 = 0,6 (mol)
=> mH2SO4 pứ = 0,6. 98 = 58,8 (g);
mH2 = 0,6.2 = 1,2 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mKL + maxit= mmuối + mhidro
=> mmuối = mKL + maxit - mhidro
= 33,1 + 58,8 – 1,2 = 90,7 (g)
Số oxi hóa thấp nhất của N
Số oxi hóa thấp nhất của nguyên tố nitrogen trong các hợp chất là
Số oxi hóa thấp nhất của nguyên tố nitrogen trong các hợp chất là -3.
Xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất
Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là
Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất oleum H2S2O7 là +6.
Nguyên nhân cây không sử dụng được N trong phân tử N2 ở không khí
Cây không sử dụng được nitrogen trong phân tử N2 trong không khí vì:
Cây không sử dụng được nitrogen trong phân tử N2 trong không khí vì phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.
Tính số mol HNO3
Hòa tan hết m gam FeS bằng một lượng tối thiểu dung dịch HNO3 (dung dịch X), thu được dung dịch Y và khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 1,92 gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Số mol HNO3 trong X là
nCu = 0,03 mol
Ta có: 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
=> nFe3+(Y) =0,6 mol => nFeS = 0,6 mol
FeS → Fe3+ + S+6 + 9e
N+5 + 3e → N+2
=> Bảo toàn e: nNO =3.nFe3+ = 0,18 mol
Dung dịch Y chứa Fe2(SO4)3 và Fe(NO3)3
Bảo toàn nguyên tố S: nFe2(SO4)3=1/3.nFeS = 0,02 mol
Bảo toàn nguyên tố Fe và S :
nFeS = 2.nFe2(SO4)3 + nFe(NO3)3
=> nFe(NO3)3= 0,06 − 2.0,02 = 0,02 => nNO − 3nNO3− muối = 0,06 mol
Bảo toàn nguyên tố
N: nHNO3 = nNO + nNO3− muối = 0,36 + 0,12 = 0,24 mol
Điều kiện phản ứng của N2 và O2
N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện
Nitrogen phản ứng với oxygen ở nhiệt độ rất cao, khoảng 3000oC, tạo ra nitrogen monoxide (NO).
N2(g) + O2(g) NO(g)
Xác định khí X
Hòa tan 7,2 gam Mg vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít khí H2S (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính V và tính khối lượng H2SO4 phản ứng.
Xét quá trình nhường nhận electron ta có:
0,3 → 0,6 mol
0,6 → 0,075 mol
nH2S = 0,075 mol
V = 0,075.22,4 = 1,68 (l)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với S:
nH2SO4 = nMgSO4 + nH2S = 0,3 + 0,075 = 0,375 mol
mH2SO4 phản ứng = 0,375.98 = 36,75 gam
Tính khối lượng muối khan
Lấy 33,6 g hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 hoà tan trong dung dịch H2SO4 dư thu được dung dịch Y và 6,72 lit CO2 (đktc). Khối lượng muối khan sau khi cô cạn dung dịch Y là bao nhiêu?
Gọi số mol của Na2CO3 và K2CO3 lần lượt là x và y ta có:
106x + 138y = 33,6 (1)
Bảo toàn nguyên tố C ta có:
nCO2 = nNa2CO3 = x mol
Bảo toàn nguyên tố C ta có:
nCO2 = nK2CO3 = y mol
=> nCO2 = nK2CO3 + nNa2CO3
=> x + y = 6,72 : 22,4 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có
x =0,24375 mol , y = 0,05625 mol
Áp dụng bảo toàn Na ta có
nNa2CO3 = nNa2SO4 = 0,24375
Áp dụng bảo toàn K ta có:
nK2CO3 = nK2SO4 = 0,05625
=> mmuối khan = mNa2SO4 = mK2SO4 = 44,4 gam
Cặp kim loại thụ động trong H2SO4 đặc, nguội
Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội?
H2SO4 đặc phản ứng được với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt), tuy nhiên Al, Fe và Cr lại thụ động khi tác dụng với H2SO4 đặc, nguội.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: