Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chủ đề 2: Nitrogen và sulfur CD

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chủ đề 2 Nitrogen và sulfur!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Tính khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp

    Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư được 6,72 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al và Fe lần lượt là

     

    Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là x và y mol

    \Rightarrow mhỗn hợp = 27x + 56y = 11                     (1)

    Quá trình nhường - nhận electron:

    \mathrm{Al}\;ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Al}}\;+\;3\mathrm e                           \overset{+5}{\mathrm N}\;+\;3\mathrm eightarrow\overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O

    \mathrm{Fe}\;ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Fe}}\;+\;3\mathrm e

    Bảo toàn electron:

    3.nAl + 3.nFe = 3.nNO \Rightarrow x + y = 0,3            (2)

    Từ (1) và (2) \Rightarrow x = 0,2; y = 0,1

    \Rightarrow mAl = 0,2.27 = 5,4 gam

         mFe = 0,1.56 = 5,6 gam

  • Câu 2: Thông hiểu

    Xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất

    Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7

     Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất oleum H2S2O7 là +6. 

  • Câu 3: Thông hiểu

    Sản phẩm sinh ra khi cho MgCO3 tác dụng với H2SO4

    MgCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 sinh ra

    Phương trình hóa học:

    MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O

    CO2 làm vẩn đục nước vôi trong:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ H2O

  • Câu 4: Vận dụng

    Tính số mol FeS2 cần dùng

    Người ta điều chế H2SO4 từ FeS2 theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4. Để điều chế được 2 mol H2SO4 từ FeS2 thì số mol FeS2 cần dùng là

    Theo sơ đồ phản ứng ta có:

    FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

     1 mol                 ←                2 mol

  • Câu 5: Vận dụng

    Xác định khí X

    Hòa tan 7,2 gam Mg vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít khí H2S (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính V và tính khối lượng H2SO4 phản ứng.

     {\mathrm n}_{\mathrm{Mg}}=\frac{7,2}{24}=0,3\;\mathrm{mol}

    Xét quá trình nhường nhận electron ta có:

    \mathrm{Mg}\;ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Mg}}+2\mathrm e

     0,3   →          0,6 mol 

      \overset{+6}{\mathrm S}+8\mathrm eightarrow\overset{-2}{\mathrm S}

    0,6 → 0,075 mol 

    \Rightarrow nH2S = 0,075 mol \Rightarrow V = 0,075.22,4 = 1,68 (l)

    Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với S:

    nH2SO4 = nMgSO4 + nH2S = 0,3 + 0,075 = 0,375 mol

    \Rightarrow mH2SO4 phản ứng = 0,375.98 = 36,75 gam

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Tính thể tích mỗi khí

    Hòa tan hoàn toàn hh gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít hh khí X (đktc) gồm NO và NO2 có khối lượng 19,8 gam. (Biết phản ứng không tạo NH4NO3). Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X?

    Gọi x, y lần lượt là số mol NO và NO2 trong hỗn hợp X

    Ta có: 30x + 46y = 19,8 (1)

    Quá trình cho e:

    Quá trình nhận e:

    Al0 → Al+3 + 3e

    0,2 → 0,6 mol

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    0,1 → 0,3 mol

     

    \mathop N\limits^{ + 5}  + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2}

             3x ← x ( mol)

    \mathop N\limits^{ + 5}  + 1e \to \mathop N\limits^{ + 4}

            y ← y mol

    Theo định luật bảo toàn mol e: ne (KL nhường) = ne (N nhận) = 0,9 mol

    hay: 3x + y = 0,9 (2)

    Từ (1) và (2) ta có 

    \left\{ \begin{array}{l}3x\,\,\, + \,\,\,\,y\,\,\,\, = \,\,\,\,0,9\\30x\,\, + \,\,46y\,\, = \,\,19,8\end{array} ight. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x\,\, = \,\,0,2\,\,(mol)\\y\,\, = \,\,0,3\,\,(mol)\,\end{array} ight.

    => \left\{ \begin{array}{l}{V_{NO}}\,\, = \,\,0,2.22,4\,\, = 4,48\,(l)\\{V_{N{O_2}}}\,\, = \,0,3.22,4\,\, = \,\,6,72\,(l)\,\end{array} ight.

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Tính khối lượng Cu trong hỗn hợp

    Hòa tan hoàn toàn 4,88 gam bột X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được 1,008 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa 13,2 gam hỗn hợp muối sulfate. Tính khối lượng Cu trong X là

    Quy đổi hỗn hợp ban đầu về Fe (x mol), Cu (y mol) và O (z mol)

    ⇒ mhỗn hợp = 56x + 64y + 16z = 4,88             (1)

    nSO2 = 0,045 mol

    Bảo toàn electron:

    3.nFe + 2.nCu = 2.nO + 2.nSO2

    ⇒ 3x + 2y = 2z + 2.0,045                                 (2)

    dung dịch chứa 13,2 gam muối Fe2(SO4)3 và CuSO4

    ⇒ 400.0,5x + 160y = 13,2                               (3)

    Từ (1), (2), (3) ⇒ x = 0,05; y = 0,02; z = 0,05

    mCu = 0,02.64 = 1,28 gam.

  • Câu 8: Vận dụng

    Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng

    Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột magnesium và 3,2 gam bột sulfur trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

     {\mathrm n}_{\mathrm S}=\frac{3,2}{32}=0,1\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{\mathrm{Mg}}=\frac{4,8}{24}=0,2\;(\mathrm{mol})

    Phương trình phản ứng:

    Mg + S → MgS

    Ta có:

    \frac{{\mathrm n}_{\mathrm{Mg}}}1=0,2\;>\;\frac{{\mathrm n}_{\mathrm S}}1=0,1\;\Rightarrow\mathrm{Mg}\;\mathrm{dư}

    Chất rắn gồm: MgS: 0,1 mol và Mg dư 0,1 mol

    ⇒ mrắn = 56.0,1 + 24.0,1 = 8 gam.

  • Câu 9: Nhận biết

    Phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl

    Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:

    Để nhận biết sự có mặt của ion sulfate (SO42-) trong dung dịch, người ta thường sử dụng muối của Ba2+ như barium chloride, barium nitrate.

    \Rightarrow Dùng BaCl2 cho vào 2 dung dịch để phân biệt Na2SO4 và NaCl: Dung dịch làm xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4; dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaCl.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Xác định số oxi hóa của S trong các hợp chất

    Số oxi hoá của S trong các hợp chất sau: Cu2S, FeS, NaHSO4, (NH4)2S2O8, Na2SO3 lần lượt là:

    Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong hợp chất:

     \;{\mathrm{Cu}}_2\overset{-2}{\mathrm S},\;\mathrm{Fe}\overset{-2}{\mathrm S},\;\mathrm{NaH}\overset{+6}{\mathrm S}{\mathrm O}_4,\;{\mathrm{Na}}_2\overset{+4}{\mathrm S}{\mathrm O}_3\;

  • Câu 11: Thông hiểu

    Hiệu suất của phản ứng tăng

    Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành sẽ tăng nếu:

     N2 + 3H2 ⇄ 2NH3          ∆H < 0

    Khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí (tức là chiều thuận).

    Phản ứng thuận có ∆H < 0 nên là phản ứng tỏa nhiệt.

    Nên khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận (tỏa nhiệt)

    Vậy hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành sẽ tăng nếu: tăng áp suất và giảm nhiệt độ.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Tìm nhận xét đúng

    Nhận xét nào đúng về tính chất của N2?

    N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với O2 và thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại (Mg, Li, H2,...)

  • Câu 13: Thông hiểu

    Xác định chất không có kết tủa khi tác dụng với muối (NH4)2CO3

    Muối (NH4)CO3 không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch của hóa chất nào sau đây?

    Ta có các phản ứng:

    (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O

    (NH4)2CO3 + MgCl2 → MgCO3↓ + 2NH4Cl

    (NH4)2CO3 + FeSO4 → FeCO3↓ + (NH4)2SO4

    (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O.

  • Câu 14: Nhận biết

    Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ

    Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

     

    H2SO4Ba(OH)2KCl, NaNO3
    Quỳ tím chuyển sang đỏQuỳ tím chuyển sang xanhQuỳ tím không chuyển màu

     

  • Câu 15: Thông hiểu

    Hiện tượng khi sục khí SO2 và dung dịch H2S

    Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì

    Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì dung dịch bị vẩn đục màu vàng do S sinh ra:

    SO2 + 2H2S → 3S\downarrow + 2H2O

  • Câu 16: Thông hiểu

    Hạn chế khí SO2 thoát ra khỏi môi trường khi làm thí nghiệm

    Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây:

    Để hạn chế khí SO2 bay ra, người ta sử dụng bông tẩm xút vì xút có khả năng phản ứng:

    SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

  • Câu 17: Vận dụng cao

    Tính số mol HNO3

    Hòa tan hết m gam FeS bằng một lượng tối thiểu dung dịch HNO3 (dung dịch X), thu được dung dịch Y và khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 1,92 gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Số mol HNO3 trong X là

    nCu = 0,03 mol

    Ta có: 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+

    => nFe3+(Y) =0,6 mol => nFeS = 0,6 mol

    FeS → Fe3+ + S+6 + 9e

    N+5 + 3e → N+2

    => Bảo toàn e: nNO =3.nFe3+ = 0,18 mol

    Dung dịch Y chứa Fe2(SO4)3 và Fe(NO3)3

    Bảo toàn nguyên tố S: nFe2(SO4)3=1/3.nFeS = 0,02 mol

    Bảo toàn nguyên tố Fe và S :

    nFeS = 2.nFe2(SO4)3 + nFe(NO3)3

    => nFe(NO3)3= 0,06 − 2.0,02 = 0,02 => nNO − 3nNO3muối = 0,06 mol

    Bảo toàn nguyên tố

    N: nHNO3 = nNO + nNO3− muối = 0,36 + 0,12 = 0,24 mol

  • Câu 18: Nhận biết

    Điều kiện phản ứng của N2 và O2

    N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện

    Nitrogen phản ứng với oxygen ở nhiệt độ rất cao, khoảng 3000oC, tạo ra nitrogen monoxide (NO).

    N2(g) + O2(g) \overset{t^{\circ} }{ightleftharpoons} NO(g)

  • Câu 19: Nhận biết

    Chọn câu sai về sulfur

    Chọn câu trả lời sai về sulfur:

    S không tan trong nước, tan ít trong ethanol, tan nhiều trong dầu hỏa, benzene.

  • Câu 20: Nhận biết

    Cặp kim loại thụ động trong H2SO4 đặc, nguội

    Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội?

    H2SO4 đặc phản ứng được với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt), tuy nhiên Al, Fe và Cr lại thụ động khi tác dụng với H2SO4 đặc, nguội. 

  • Câu 21: Vận dụng

    Tính khối lượng muối sulfate thu được

    Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Khối lượng muối sulfate thu được là:

    Ta có phương trình phản ứng:

    Mg + H2SO4 ightarrow MgSO4 + H2

    Al + H2SO4  ightarrow Al2(SO4)3 + H2

    Áp dụng nhanh công thức :

    mmuối sulfate = mKL + mSO42-

    \Rightarrow mmuối sulfate = 0,52 + 0,015. 96 = 1,96 gam

  • Câu 22: Nhận biết

    Số oxi hóa thấp nhất của N

    Số oxi hóa thấp nhất của nguyên tố nitrogen trong các hợp chất là

     Số oxi hóa thấp nhất của nguyên tố nitrogen trong các hợp chất là -3.

  • Câu 23: Nhận biết

    Hợp chất N có số oxi hóa +1

    Hợp chất nào sau đây nitrogen có số oxi hoá là -3:

    Số oxi hóa của nguyên tố N trong các hợp chất:

    \overset{+2}{\mathrm N}\mathrm O,\;{\overset{+1}{\mathrm N}}_2\mathrm O,\;\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3,\;\overset{-3}{\mathrm N}{\mathrm H}_4\mathrm{Cl}.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Dãy gồm các chất đều tác dụng với sulfur

    Dãy gồm các chất đều tác dụng với sulfur (trong điều kiện phản ứng thích hợp) là:

    S không tác dụng với Pt; HCl; He, H2SO4 loãng.

    S tác dụng với dãy chất: Zn, H2, O2, F2.

    S + Zn \xrightarrow{\mathrm t^\circ} ZnS

    S + H2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} H2S

    S + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} SO2

    S + 3F2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} SF6

  • Câu 25: Nhận biết

    Dạng hình học của phân tử ammonia

    Phân tử ammonia có dạng hình học nào sau đây?

     Phân tử ammonia có dạng hình chóp tam giác

  • Câu 26: Vận dụng

    Xác định tỉ khối của hỗn hợp Y với khí hydrogen

    Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hdrogen là 6,2. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y hydrogen là:

      N2 + 3H2 \overset{t^{\circ},xt,p }{ightleftharpoons}  2NH3

     Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp N2 và H2 ta có: 

    \frac{{\mathrm n}_{{\mathrm N}_2}}{{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}}=\frac23

    \Rightarrow H2 thiếu, hiệu suất phản ứng tính theo H2

    Chọn:  \left\{\begin{array}{l}{\mathrm n}_{{\mathrm N}_2}=2\;\mathrm{mol}\\{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=3\;\mathrm{mol}\end{array}ight.

    nH2 pư = 3.40% = 1,2 mol

    nN2 phản ứng = 0,4 mol; nNH3 sinh ra = 0,8 mol.

    nY = nX − 0,8 = 2 + 3 − 0,8 = 4,2 mol 

    Bảo toàn khối lượng:

     \Rightarrow {\overline{\mathrm M}}_{\mathrm Y}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm Y}}{{\mathrm n}_{\mathrm Y}}=\frac{62}{4,2}=14,76

     Vậy tỉ khối của Y với H2 là 7,38 

  • Câu 27: Nhận biết

    Phân tử nitrogen

    Ở nhiệt độ thường, phân tử nitrogen

    Liên kết ba giữa hai nguyên tử N trong phân tử nitrogen có năng lượng rất lớn (946 kJ.mol-1) nên rất khó bị phá vỡ. Vì vậy, ở nhiệt độ thường, nitrogen rất khó tham gia phản ứng.

  • Câu 28: Vận dụng

    Tính giá trị của m

    Nung hỗn hợp X gồm m gam Fe và a gam S ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít hỗn hợp khí Z và còn lại một chất rắn không tan. Giá trị của m là

    Khí Z gồm H2 và H2S

    Ta có: nZ = 0,12 mol

    Bảo toàn nguyên tố H:

    nHCl = 2nH2 + 2nH2S = 2nZ

    \Rightarrow nHCl = 0,24 mol

    Bảo toàn nguyên tố Cl:

    nHCl = 2nFeCl2

    Bảo toàn nguyên tố Fe:

    nFe(X) = nFeCl2 = 0,12 mol

    \Rightarrow mFe = 6,72g

  • Câu 29: Nhận biết

    Nguyên nhân chính gây ra mưa acid

    Chất nào sau đây là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa acid?

    Nitrogen monoxide, nitrogen dioxide (NOx) cùng với sulfur dioxide trong khí quyển là nguyên chính dẫn đến hiện tượng mưa acid.

  • Câu 30: Vận dụng

    Tính khối lượng muối khan

    Lấy 33,6 g hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 hoà tan trong dung dịch H2SO4 dư thu được dung dịch Y và 6,72 lit CO2 (đktc). Khối lượng muối khan sau khi cô cạn dung dịch Y là bao nhiêu?

    Gọi số mol của Na2CO3 và K2CO3 lần lượt là x và y ta có:

    106x + 138y = 33,6 (1)

    Bảo toàn nguyên tố C ta có:

    nCO2 = nNa2CO3 = x mol

    Bảo toàn nguyên tố C ta có:

    nCO2 = nK2CO3 = y mol

    => nCO2 = nK2CO3 + nNa2CO3

    => x + y = 6,72 : 22,4 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có

    x =0,24375 mol , y = 0,05625 mol

    Áp dụng bảo toàn Na ta có

    nNa2CO3 = nNa2SO4 = 0,24375

    Áp dụng bảo toàn K ta có:

    nK2CO3 = nK2SO4 = 0,05625

    => mmuối khan = mNa2SO4 = mK2SO4 = 44,4 gam

  • Câu 31: Vận dụng

    Tính khối lượng muối khan

    Hòa tan hoàn toàn 33,1 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Tính giá trị của m.

    Ta có: nH2 = 13,44:22,4 = 0,6 (mol)

    Phương trình phản ứng hóa học

    Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

    Fe + H2SO4 → FeSO4+ H2

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

    Theo phương trình hóa học ta thấy: nH2SO4 ­pứ = nH2 = 0,6 (mol)

    => mH2SO4 pứ­ = 0,6. 98 = 58,8 (g);

    mH2 = 0,6.2 = 1,2 (g)

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mKL + maxit= mmuối + mhidro

    => mmuối = mKL + maxit - mhidro 

    = 33,1 + 58,8 – 1,2 = 90,7 (g)

  • Câu 32: Nhận biết

    Nguyên nhân cây không sử dụng được N trong phân tử N2 ở không khí

    Cây không sử dụng được nitrogen trong phân tử N2 trong không khí vì:

    Cây không sử dụng được nitrogen trong phân tử N2 trong không khí vì phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.

  • Câu 33: Nhận biết

    Chọn câu sai

    Chọn câu sai trong các câu sau?

    H2SO4 đặc không có tính acid, chỉ có tính oxi hóa mạnh. 

  • Câu 34: Vận dụng

    Tính thể tích khí N2 thu được

    Thể tích N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân 12,8 gam NH4NO2

    NH4NO2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} N2 + 2H2

    {\mathrm n}_{{\mathrm{NH}}_4{\mathrm{NO}}_2}=\frac{12,8}{64}=0,2\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow nN2 = 0,2 mol

     \Rightarrow VN2 = 4,48

  • Câu 35: Thông hiểu

    Phân biệt các dung dịch riêng biệt không nhãn

    Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4NO3, Al(NO3)3, (NH4)2SO4. Để phân biệt các dung dịch trên người ta dùng dung dịch

    Cho lần lượt tới dư Ba(OH)2 vào các mẫu thử:

    NH4NO3: sủi bọt khí không màu, mùi khai.

    Al(NO3)3: xuất hiện kết tủa keo trắng rồi tan.

    (NH4)2SO4: xuất hiện kết tủa trắng không tan.

    \Rightarrow Phân biệt được cả 3 dung dịch .

  • Câu 36: Vận dụng

    Tính lượng quặng pyrite cần dùng

    Có một loại quặng pyrite chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn H2SO4 98% thì lượng quặng pyrite trên cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất điều chế H2SO4 là 90%.

    FeS2 \xrightarrow{\mathrm H=90\%} 2H2SO4

     120                  196

    mlí thuyết  ←     98 tấn

    \mathrm H=90\%\;\Rightarrow{\mathrm m}_{{\mathrm{FeS}}_2\;\mathrm{tt}}=\frac{60}{90\%}=\frac{200}3\;(\mathrm{tấn})

     Vì quặng chứa 96% FeS2 nên:

    {\mathrm m}_{\mathrm{quặng}}\;=\;\frac{200}3.\frac{100}{96}=69,44\;\mathrm{tấn}

  • Câu 37: Vận dụng

    Tính thành phần phần trăm thể tích khí SO2 trong hỗn hợp

    Cho hỗn hợp khí X gồm N2 và SO2 có tỉ khối so với hydrogen là 26. Tính thành phần phần trăm thể tích khí SO2 trong hỗn hợp X.

    Đặt nN2 = x mol; nSO2 = y mol

    Ta có: MX = 26.2 = 52 g/mol

    {\overline{\mathrm M}}_{\mathrm X}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm X}}{{\mathrm n}_{\mathrm X}}=\frac{28\mathrm x+64\mathrm y}{\mathrm x+\mathrm y}=52

    \Rightarrow 28x + 64y = 52x + 52y

    \Rightarrow y = 2x

    \Rightarrow\%{\mathrm V}_{{\mathrm N}_2}=\%{\mathrm n}_{{\mathrm N}_2}=\frac{\mathrm x}{\mathrm x+\mathrm y}.100\%=\frac{\mathrm x}{\mathrm x+2\mathrm x}.100\%=33,33\%

     \Rightarrow% VSO2 = 100% − 33,33% = 66,67% 

  • Câu 38: Thông hiểu

    Phương trình hóa học trong câu ca dao

    "Lúa chiêm lấp ló đầu bờ

    Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên"

    Hai câu trên mô tả cho phương trình hóa học nào sau đây?

    Ý nghĩa hoá học của câu ca dao trên:

    Khi có sấm sét:

    N2 + O2 ⇄ 2NO

    NO dễ dàng tác dụng với oxygen trong không khí tạo thành NO2

    2NO + O2 → 2NO2

    NO2 kết hợp với oxygen trong không khí và nước mưa tạo thành nitric acid.

    4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

    Nitric acid rơi xuống đất kết hợp với một số khoáng chất trong đất tạo thành muối nitrate (đạm nitrate) cung cấp cho cây trồng. Vì vậy trong mùa hè ít nắng nóng cây cối đều héo úa nhưng nếu có một trận mưa giông thì ngày hôm sau cây cối sẽ xanh tốt hơn.

  • Câu 39: Vận dụng

    Tính giá trị của V

    Cho 0,05 mol Mg phản ứng vừa đủ với HNO3 giải phóng ra V lít khí N2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

     

    Ta có quá trình nhường - nhận electron:

    \overset0{\mathrm{Mg}}ightarrow\overset{+2}{\mathrm{Mg}}+2\mathrm e

    0,05     →       0,1

    2\overset{+5}{\mathrm N}\;+10\mathrm e\;ightarrow{\overset0{\mathrm N}}_2

               0,1 → 0,01 

    \Rightarrow V = 0,01.22,4 = 0,224 lít 

  • Câu 40: Thông hiểu

    Xác định hệ số của HNO3 trong phản ứng

    Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O

     Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO3 là 

     Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O

    Xác định số oxi hóa của các nguyên tử:

    \overset0{\mathrm{Al}}\;+\;\mathrm H\overset{+5}{\mathrm N}{\mathrm O}_3ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Al}}+{\overset{+4}{\mathrm N}}_2\mathrm O+{\mathrm H}_2\mathrm O

    8\times\left|\mathrm{Al}\;ightarrow\overset{+3}{\mathrm{Al}}ight.+3\mathrm e

    3\times\left|2\overset{+5}{\mathrm N}+8\mathrm eightarrow2\overset{+4}{\mathrm N}ight.

    \Rightarrow 8Al + 30HNO3 ightarrow 8Al(NO3)3 + 3N2O + H2O

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chủ đề 2: Nitrogen và sulfur CD Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo