Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Sự điện li trong dung dịch nước

Vndoc.com xin gửi tới bạn học câu hỏi luyện tập Hóa 11 Luyện tập Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Bronsted – Lowry về acid - base sách Cánh diều. Mời các bạn cùng nhau luyện tập nhé!

 

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Hằng số điện li

    Tính hằng số điện li của acid acetic, biết rằng dung dịch 0,1M có độ điện li là 1,32%.

    Hướng dẫn:

    Ta có phương trình điện li:

    CH3COOH ↔ CH3COO- + H+

    0,1- α              0,1. α            0,1. α

    Từ phương trình phản ứng ta có phương trình 

    \frac{(
0
,
1.
α
)
^{2} }{0
,
1
−
0
,
1
α
} (*)

     Mặt khác theo đề bài ta có: α = 1,32% 

     Thay vào (*) ta có: 

    ⇒ Ka = 1,74.10 -5

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính khối lượng muối

    Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3-; 0,15 mol CO32- và 0,05 mol SO42-. Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là:

    Hướng dẫn:

    Bảo toàn điện tích:

    nNa+ + nK+ = nHCO3- + 2nSO42- + 2nCO32-

    ⇒ a + 0,15 = 0,1 + 2.0,15 + 2.0,05 ⇒ a = 0,35 mol

    ⇒ mmuối = ∑mion = 0,35.23 + 0,15.39 + 0,1.61 + 0,15.60 + 0,05.96 = 33,8 gam

  • Câu 3: Thông hiểu
    Dãy ion có thể tồn tại đồng thời trong 1 dung dịch

    Dãy các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?

    Hướng dẫn:
    • NH4+, Na+, HCO3-, OH-.

    OH phản ứng được với ion NH4+ và HCO3

    OH+ NH4+ ⟶ NH3 + H2O

    OH + HCO3 ⟶ CO32− + H2O

    Các ion cùng tồn tại trong một dung dịch vì các ion đó không kết hợp được với nhau tạo thành chất ↓, chất ↑ hoặc chất điện li yếu.

    • Na+, Fe2+, OH-, NO3-.

    OH phản ứng được với Fe2+.

    2OH+ Fe2+ ⟶ Fe(OH)2

    Cu2+, K+, OH-, NO3-

    OH phản ứng được với Cu2+.

    2OH + Cu2+ ⟶ Cu(OH)2

  • Câu 4: Nhận biết
    Phương trình ion rút gọn

    Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

    Hướng dẫn:

    Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

  • Câu 5: Nhận biết
    Ion tác dung với nước ta

    Các ion tác dụng với nước tạo ra ion nào sau đây được xem là base.

    Hướng dẫn:

    Các ion tác dụng với nước tạo ra OH- được xem là base.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Phân tử hay ion không có trong dung dịch NaOH

    Phân tử hay ion nào sau đây không có trong dung dịch NaOH.

    Hướng dẫn:

    Phân tử NaOH không có trong dung dịch NaOH do phân li hoàn toàn.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Cho phương trình: NH4+ + H2O ⇋ NH3 + H3O+. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    NH4+ là acid do cho H+

  • Câu 8: Nhận biết
    Chất điện li hoàn trong nước

    Chất nào sau đây điện li không hoàn toàn khi tan trong nước?

    Hướng dẫn:

    Ta có H3PO4 là acid yếu là chất điện li yếu, do đó không điện li hoàn toàn khi tan trong nước.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Trong dung dịch Acetic acid

    Trong dung dịch Acetic acid (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

    Hướng dẫn:

    CH3COOH là chất điện li yếu:

    Phương trình điện li:

    CH3COOH ⇄ H+ + CH3COO-

    Do vậy phần tử thu được gồm:

    CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.

  • Câu 10: Nhận biết
    Phương trình điện li đúng

    Phương trình điện li nào sau đây được viết đúng?

    Hướng dẫn:

    Phương trình điện li viết đúng là:  H2CO3 ⇋ 2H+ + CO32-

    CuSO4, NaOH là các chất điện li mạnh nên phương trình điện li sử dụng mũi tên 1 chiều.

    H2S là chất điện li yếu, phương trình điện li sử dụng mũi tên 2 chiều.

  • Câu 11: Nhận biết
    Số chất thuộc chất điện li mạnh

    Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2CO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là

    Hướng dẫn:

    Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là: HNO3, NaOH, NaCl, CuSO4, HClO4

  • Câu 12: Nhận biết
    Chất điện li

    Chất nào dưới đây thuộc chất điện li

    Hướng dẫn:

    Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành các ion

    Vậy Acetic acid là chất điện li

    CH3COOH ⇄ H+ + CH3COO-

  • Câu 13: Nhận biết
    Chất điện li yếu

    Chất nào dưới đây thuộc loại chất điện li yếu?

    Hướng dẫn:

    NaOH, KCl, H2SO4 đều là chất điện li mạnh.

    Chất điện li yếu là HF.

  • Câu 14: Nhận biết
    Dung dịch không dẫn điện

    Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được

    Hướng dẫn:

    Dung dịch không dẫn điện được là CH3OH vì CH3OH không có khả năng phân li ion nên không dẫn điện.

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tỉ lệ khối lượng của BaCl2

    Cho 1 lít dung dịch gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M tác dụng với 43 gam hỗn hợp rắn Y gồm BaCl2 và CaCl2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 39,7 gam kết tủa. Tỉ lệ khối lượng của BaCl2 trong Y là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức chung của 2 muối Na2CO3 và (NH4)2CO3 là A2CO3

    Công thức chung của 2 muối BaCl2 và CaCl2 là BCl2

    Phương trình phản ứng tổng quát:

    A2CO3 + BCl2 → BCO3 + 2ACl.

    Cứ 1 mol BCl2 phản ứng tạo thành BCO3 vậy khối lượng giảm đi 11 gam 

    mgiảm =  43 - 39,7 = 3,3 gam 

    ⇒ nBCl2 = nBCO3 = 3,3 : 11 = 0,3 mol < nCO32- 

    Vậy Ba2+ và Ca2+ đã kết tủa hết 

    Gọi x, y lần lượt là số mol của BaCl2 và CaCl2.

    ⇒ nBaCO3 = nBaCl2 = x

    nCaCO3 = nCaCl2 = y 

    Từ đó ta có hệ phương trình sau:

    208x + 111y = 43 (1)

    197x + 100y = 39,7 (2)

    Giải hệ phương trình ta được x = 0,1 mol, y = 0,2 mol 

    ⇒ mBaCl2 = 0,1.208 = 20,8 gam

    mCaCl2 = 0,2.111 = 22,2 gam

    %BaCl2 trong Y là:

    \%BaCl_2=\frac{20,8}{22,2+20,8}.100\%=48,37\%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (53%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 11 - Cánh Diều

Xem thêm