Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi cuối học kì 2 Hóa 11 Cánh diều - Đề 3

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi cuối học kì 2 môn Hóa 11, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Tên gọi của phenol

    Cho hợp chất phenol có công thức cấu tạo sau.

    Tên gọi của phenol đó là:

     2-methylphenol

    2-methylphenol

  • Câu 2: Thông hiểu

    Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi giảm dần từ trái qua phải

    Dãy nào sau đây gồm các chất có nhiệt độ sôi giảm dần dần từ trái qua phải?

    Với các chất có phân tử khối chênh lệch nhau không nhiều: Nhiệt độ sôi của carboxylic acid > alcohol > aldehyde > alkane.

    Phân tử khối càng lớn, nhiệt độ sôi càng cao.

  • Câu 3: Nhận biết

    Trên phổ IR của acetone

    Trên phổ IR của acetone có tín hiệu đặc trưng cho nhóm carbonyl ở vùng

    Tín hiệu của liên kết C=O 1740 − 1670 cm−1.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn mô tả đúng về cồn 70°

    Cồn 70° là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70° là đúng?

    Cồn 70° là 100 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.

  • Câu 5: Vận dụng

    Tính số gam acetic acid thu được

    Từ 10 lít rượu 8o có thể tạo ra được bao nhiêu gam acetic acid? Biết hiệu suất quá trình lên men là 92% và ethanol có D = 0,8 g/cm3.

    Trong 10 lít rượu thì có \frac{10.8}{100} = 0,8 lít ethanol nguyên chất.

    ⇒ methanol = V.D = 0,8.1000.0,8 = 640 (gam)

    Phương trình phản ứng lên men rượu:

    C2H5OH + O2 \xrightarrow{\mathrm{men}\;\mathrm{rượu}} CH3COOH + H2O

    {\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}}=\frac{640}{46}\;\mathrm{mol}

    Theo phương trình:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{CH}}_3\mathrm{COOH}}\;=\;{\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}}=\frac{640}{46}\;\mathrm{mol}

    \Rightarrow{\mathrm m}_{{\mathrm{CH}}_3\mathrm{COOH}}={\frac{640.60}{46}=834,8\hspace{0.278em}(\text{gam})}

  • Câu 6: Thông hiểu

    Độ linh động của nguyên tử hydrogen trong nhóm -OH tăng dần

    Cho các chất sau: H2O (1), C2H5OH (2), C6H5OH (3), CH3COOH (4). Độ linh động của nguyên tử hydrogen trong nhóm -OH tăng dần theo thứ tự là

    - 2 chất (1) và (2) không có tính acid ⇒ nguyên tử H không linh động

    - Tính acid của (3) < (4) nên độ linh động của H trong (4) > (3).

    - Chất (2) có nhóm đẩy e ⇒ độ linh động của (2) kém hơn (1).

    Vậy thứ tự đúng là (2) < (1) < (3) < (4).

  • Câu 7: Nhận biết

    Công thức phân tử benzoic acid

    Benzoic acid được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử benzoic acid là

    Công thức phân tử benzoic acid là C6H5COOH.

  • Câu 8: Vận dụng

    Xác định công thức cấu tạo đúng của chất T

    Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Toluene \xrightarrow[{1:1}]{+{\mathrm{Cl}}_2,\;\mathrm{as}} X \xrightarrow{\mathrm{NaOH},\;\mathrm t^\circ} Y \xrightarrow{+\mathrm{CuO},\;\mathrm t^\circ} Z \xrightarrow{+\mathrm{dd}\;{\mathrm{AgNO}}_3/{\mathrm{NH}}_3} T

    Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây?

    Ta có X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính nên:

    C6H5CH3 + Cl2 \xrightarrow[{1:1}]{t^\circ} C6H5CH2Cl (X) + HCl.

    C6H5CH2Cl (X) + NaOH \xrightarrow{t^\circ} C6H5CH2OH (Y) + NaCl.

    C6H5CH2OH (Y) + CuO \xrightarrow{t^\circ} C6H5CHO (Z) + Cu↓ + H2O.

    C6H5CHO (Z) + 2AgNO3 + 3NH3 \xrightarrow{t^\circ} C6H5COONH4 (T) + 2Ag↓ + 2NH4NO3.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Đồng phân hình học

    Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?

    Dẫn xuất halogen có đồng phân hình học là CH3CH=CFCH3

  • Câu 10: Vận dụng

    Tính số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X

    Chất X có công thức đơn giản nhất là C2H5O, hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là

    X tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.

    ⇒ X là alcohol đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kề nhau

    ⇒ Gọi công thức phân tử X: (C2H5O)n hay C2nH5nOn (5n ≤ 2n + 2)

    TH1: n = 2 ⇒ X là C4H10O2.

    ⇒ Các công thức cấu tạo thỏa mãn: CH2OHCH2OHCH2CH3; CH3CHOHCHOHCH3; CH3CH(OH)(CH3)CH2OH.

    TH2: n = 3 ⇒ X là: C6H15O3 (loại vì 15 > 6.2 + 2)

    Vậy có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn.

  • Câu 11: Nhận biết

    Khái niệm phenol

    Phenol là hợp chất hữu cơ, trong phân tử có

    Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hay nhiều nhóm hydroxy liên kêt trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Phản ứng thể hiện tính oxi hoá của propanal

    Phản ứng nào sau đây thể hiện tính oxi hoá của propanal?

    Trong phản ứng: C2H5CHO + 2[H] \xrightarrow{{\mathrm{LiAlH}}_4} CH3CH2CH2OH, C2H5CHO bị khử bằng LiAlH4 sinh ra alcohol bậc một.

    ⇒ C2H5CHO thể hiện tính oxi hóa.

  • Câu 13: Nhận biết

    Chất là alcohol bậc hai

    Chất nào sau đây là alcohol bậc hai?

    Hợp chất butan-2-ol có công thức là CH3CH(OH)CH3. Nhóm –OH gắn với carbon bậc 2 nên butan-2-ol là alcohol bậc II. 

  • Câu 14: Thông hiểu

    Nội dung nào sau đây không đúng

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Một số dẫn xuất halogen chứa đồng thời chlorine, fluorine như CFCl2, CFCl3, C2F4Cl2,... được gọi chung là chlorofluorocarbon viết tắt là CFC. Không có nguyên tố Hydrogen.

  • Câu 15: Vận dụng

    Tính giá trị của V

    Trung hoà 5,4 gam X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOH, C6H5OH và C6H5COOH cần dùng V ml dung dịch NaOH 0,1 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,94 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của V là

    Ta thấy cứ 1 mol H đổi thành 1 mol Na trong muối

    \Rightarrow (23 – 1).nNaOH = mmuối - mX

    \Rightarrow nNaOH = 0,07 mol

    \Rightarrow V = 0,7 lit = 700 ml

  • Câu 16: Vận dụng

    Tính giá trị của V

    Cho phenol (C6H5OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được 3,31 gam kết tủa trắng và một dung dịch X. Muốn trung hòa hết X cần V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là:

    nHOC6H2Br3↓ = 0,01 mol

    C6H5OH + 3Br2 → HOC6H2Br3↓ + 3HBr

                                        0,01      ightarrow   0,03

    HBr + NaOH → NaBr + H2O

    0,03 → 0,03

    \Rightarrow\;{\mathrm V}_{\mathrm{NaOH}}\;=\frac{0,03}2=0,015\;(\mathrm l) =15 (\mathrm ml)

  • Câu 17: Thông hiểu

    Tính số chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện

    Cho dãy các hợp chất thơm:

    p-HO-CH2-C6H4-OH;

    p-HO-C6H4-COOC2H5;

    p-HO-C6H4-COOH;

    p-HCOO-C6H4-OH;

    p-CH3O-C6H4-OH.

    Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?

    (a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.

    (b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.

    Để thỏa mãn (a) thì các chất phải có 2 nhóm phản ứng với NaOH như COOH hoặc COO hoặc OH đính trực tiếp vào vòng benzen và không có trường hợp -COO-C6HxR.

    Để thỏa mãn (b) thì các chất phải có 2 nhóm phản ứng với Na như COOH hoặc OH.

    ⇒ Để thỏa mãn cả (a) và (b) thì các chất phải có 1 nhóm OH, nhóm còn lại là COOH hoặc COO hoặc OH đính trực tiếp vào vòng benzene và không có trường hợp -COO-C6HxR

    ⇒ Chất thỏa mãn là là: p-HO-CH2-C6H4-OH.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Phản ứng tạo sản phẩm chính là alcohol

    Những thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng tạo sản phẩm chính là alcohol?

    (a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH.

    (b) Đun nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH.

    (c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH.

    (d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH=CH2, KOH và C2H5OH.

    Đáp án đúng là: (a), (c).

    Hai thí nghiệm (b) và (d) tạo ra sản phẩm là alkene.

    (a) đúng, sản phẩm là C6H5CH2OH

    (b) sai, sản phẩm chính là CH3CH=CH2

    (c) đúng, sản phẩm chính là CH3CH2CH3OH

    (d) sai, sản phẩm chính là CH3CH=C=CH2

  • Câu 19: Nhận biết

    Hợp chất phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin

    Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin?

    Hydrogen cyanide (HCN) phản ứng được với aldehyde hoặc ketone tạo thành sản phẩm là cyanohydrin.

  • Câu 20: Vận dụng

    Xác định số công thức cấu tạo có thể của A

    Đun nóng hợp chất A có công thức phân tử C5H11Br trong môi trường kiềm và ethanol, thu được sản phẩm chính là 2-methylbut-2-ene. Xác định số công thức cấu tạo có thể của A là:

     C5H11Br có 8 đồng phân cấu tạo.

    Công thức cấu tạo của A thỏa mãn điều kiện đề bài là:

     

  • Câu 21: Thông hiểu

    Chọn nhận định sai khi nói về alcohol

    Chọn nhận định sai khi nói về alcohol.

    Alcohol không tác dụng với dung dịch NaOH.

  • Câu 22: Nhận biết

    Chất không phải là dẫn xuất halogen

    Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

    Hợp chất ClCH2COOH ngoài C, H, halogen ra còn chứa nguyên tử O nên không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon. 

  • Câu 23: Vận dụng

    Xác định công thức phân tử của X

    Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ X cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố C, H và O lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63%. Phổ MS của X được cho như sau:

    Phổ hồng ngoại của X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 - 3200 cm−1. Tính số công thức cấu tạo có thể có của X.

    Gọi công thức đơn giản nhất của X là CxHyOz:

    Theo bài ra ta có:

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;:\;\mathrm z\;=\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm H}}1:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm O}}{16}\;

                        =\frac{64,86\%}{12}:\;\frac{13,51\%}1:\;\frac{21,63\%}{16}

                        = 4 : 10 : 1

    ⇒ Công thức đơn giản nhất của X là C4H10O, công thức phân tử của X là (C4H10O)n.

    Từ phổ MS của X cho thấy X có phân tử khối bằng 74.

    ⇒ 74n = 74 ⇒ n = 1. Vậy công thức phân tử của X là C4H10O.

    Do trên phổ IR của X có tín hiệu ở vùng 3650 – 3200 cm−1 nên X là một alcohol.

    Công thức cấu tạo có thể có của X là: CH3–CH2–CH2–CH2–OH, CH3–CH(OH)–CH2–CH3, (CH3)2CH–CH2–OH và (CH3)3–C–OH.

  • Câu 24: Nhận biết

    Xác định loại phản ứng

    Cho phản ứng hóa học sau:

    C2H5-Cl + NaOH \overset{t^{o} }{ightarrow} C2H5-OH + NaCl.

    Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?

    Phản ứng thuộc loại phản ứng tách.

     C2H5-Cl + NaOH \overset{t^{o} }{ightarrow} C2H5-OH + NaCl.

  • Câu 25: Nhận biết

    Đặc điểm đúng về phản ứng ester hoá

    Đặc điểm nào sau đây là của phản ứng ester hoá?

    Phản ứng ester hóa diễn ra thuận nghịch, cần chất xúc tác, đun nóng để phản ứng xảy ra nhanh hơn.

  • Câu 26: Nhận biết

    Xác định tên thay thế của hợp chất

    Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử được dùng để xác định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là

    Tên thay thế của monoalcohol: Tên hydrocarbon (bỏ e) - vị trí nhóm -OH - ol

    Tên thay thế của hợp chất này là 3-methylbutan-1-ol.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Độ cồn của hỗn hợp

    Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 600 mL ethanol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào, thu được 1000 mL cồn. Hỗn hợp trên có độ cồn là

    Độ cồn (độ rượu) là số ml rượu nguyên chất có trong 100 mL rượu và nước.Vậy hỗn hợp trên có độ cồn là 60°. 

  • Câu 28: Vận dụng

    Tính phần trăm khối lượng của C6H5OH

    Một hỗn hợp gồm CH3OH; C2H5OH; C6H5OH có khối lượng 28,9 gam phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của C6H5OH là

    nNaOH = 0,2 (mol)

    Cho hỗn hợp X phản ứng với NaOH chỉ có C6H5OH phản ứng.

             C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

    mol:    0,2    ←  0,2

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm C}_6{\mathrm H}_5\mathrm{OH}}=\frac{0,2.94}{28,9}.100\%=65,05\%

  • Câu 29: Nhận biết

    Xác định chất có phản ứng tráng gương

    Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?

    CH3CHO trong phân tử có nhóm -CH=O nên tham gia phản ứng tráng gương.

  • Câu 30: Nhận biết

    Acid tạo nên vị chua trong sữa chua

    Sữa chua được lên men từ sữa bột, sữa bò, sữa dê,... Sữa chua tốt cho hệ tiêu hoá. Vị chua trong sữa chua tạo bởi acid nào sau đây?

    Vị chua trong sữa chua tạo bởi lactic acid. 

  • Câu 31: Vận dụng

    Tính khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ethanol) 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,8 g/ml).

    {\mathrm V}_{\mathrm{rượu}\;\mathrm{nguyên}\;\mathrm{chất}}=\frac{5.46}{100}=2,3\;(\mathrm{l})

    ⇒ mC2H5OH = D.V = 0,8.2,3 = 1,84 (kg) 

    ⇒ nC2H5OH = \frac{1,84}{46} = 0,04 (kmol)

    Để đơn giản ta coi tinh bột là C6H10O5:

    C6H10O5 → C6H12O6 → 2C2H5OH

    ⇒ ntinh bột = 0,5.nC2H5OH = 0,02 (kmol)

    ⇒ m tinh bột = 0,02.162 = 3,24 kg

    Tuy nhiên hiệu suất cả quá trình là 72% nên lượng tinh bột thực tế cần dùng phải lớn hơn lượng tính toán:

    \Rightarrow\;{\mathrm m}_{\mathrm{tinh}\;\mathrm{bột}\;\mathrm{tt}}\;=\frac{\;3,24}{72\%}=\;4,5\;\mathrm{kg}

  • Câu 32: Vận dụng

    Nồng độ phần trăm của acetaldehyde

    Cho 50 gam dung dịch acetaldehyde tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Tính nồng độ phần trăm của acetaldehyde trong dung dịch đã sử dụng.

    Ta có phương trình hoá học:

    CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH  \xrightarrow{t^o} CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

    0,1                                                 →                   0,2 (mol)

    Theo đề bài, ta có: 

    nAg = 21,6 : 108 = 0,2 mol

     Theo phương trình hóa học: 

     \Rightarrow n_{CH_3CHO}=\frac12.n_{Ag=}\frac12.0,2=0,1\;(mol)

    C\%CH_3CHO\;=\frac{0,1.44}{50}.100\%=8,8\%

  • Câu 33: Thông hiểu

    Phân biệt được acetic aldehyde với ethyl alcohol

    Để phân biệt được acetic aldehyde với ethyl alcohol có thể dùng

    Để phân biệt được acetic aldehyde với ethyl alcohol có thể dùng thuốc thử Tollens, phản ứng sinh ra kim loại Ag là phản ứng của acetic aldehyde:

    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

  • Câu 34: Thông hiểu

    Sơ cứu vết thương bỏng do tiếp xúc với phenol

    Khi bị bỏng do tiếp xúc với phenol, cách sơ cứu đúng là rửa vết thương bằng dung dịch nào sau đây?

    Vì phenol có tính acid yếu nên cần sử dụng xà phòng có tính kiềm nhẹ để trung hòa acid. 

  • Câu 35: Vận dụng cao

    Tính giá trị của m

    Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,975 lít khí CO2 (đkc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,736 lít khí CO2 (đkc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

    Do 50 < MX < MY < MZ ⇒ T không chứa HCHO, HCOOH 

    nCO2 (1) (đốt cháy) = 0,12 mol

    nCO2 (2) (tác dụng NaHCO3) = 0,07 mol ⇒ nCOOH = nCO2 (2) = 0,07 mol

    nAg = 0,1 mol ⇒ nCHO = nAg/2 = 0,05 mol

    Ta thấy nCHO + nCOOH = nCO2 (1) ⇒ X chỉ chứa các nhóm CHO và COOH.

    Mà 50 < MX < MY < MZ nên:

    Vậy X là OHC-CHO, Y là OHC-COOH, Z là HOOC-COOH

    m = mCHO + mCOOH = 0,05.29 + 0,07.45 = 4,6 gam

  • Câu 36: Nhận biết

    Tính số hợp chất thuộc loại phenol

    Cho các chất hữu cơ (trong phân tử có chứa vòng benzen) sau:

    HO–CH2–C6H4–CH2OH;

    CH3–C6H4–OH;

    HO–C6H4–OH, C6H5–CH2OH

    C2H5–C6H3(OH)2.

    Số hợp chất thuộc loại phenol là

    Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hay nhiều nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzene.

    Hợp chất thuộc loại phenol là: CH3–C6H4–OH, HO–C6H4–OH, C2H5C6H3(OH)2.

  • Câu 37: Nhận biết

    Dãy gồm các chất đều tác dụng với phenol

    Phenol tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    Phenol không tác dụng với các chất: HCl, NaHCO3, Mg.

    ⇒ Phenol tác dụng được với tất cả các chất trong dãy: K, KOH, Br2.

  • Câu 38: Vận dụng

    Xác định công thức và phần trăm khối lượng của X

    Khử hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai aldehyde X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ahcohol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là

    Gọi công thức phân tử của 2 aldehyde là: {\mathrm C}_\overline{\mathrm n}{\mathrm H}_{2\overline{\mathrm n}}\mathrm O

    naldehyde = \frac12 = 0,5 mol; nCO2 = \frac{30,8}{44} = 0,7 mol

    \overline{\mathrm n} = 1,4

    ⇒ Hai aldehyde là HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol).

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm x+\mathrm y=0,5\\\mathrm x+2\mathrm y=0,7\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm x=0,3\\\mathrm y=0,2\end{array}ight.

    Vì MX < MY nên phần trăm khối lượng của X là phần trăm khối lượng của HCHO:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm{HCHO}}=\frac{30.0,3}{30.0,3+0,2.44}.100\%=50,56\%

  • Câu 39: Nhận biết

    Chất không phản ứng với dung dịch acetic acid

    Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch acetic acid?

    Phản ứng CH3COOH + KCl là phản ứng của acid với muối, sau phản ứng không tạo ra chất kết tủa, chất bay hơi hay chất điện li yếu … nên không xảy ra. 

  • Câu 40: Vận dụng

    Xác định alcohol X

    Khi đun nóng alcohol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được ether Y. Tỉ khối của Y đối với X là 1,4357. X là

    Gọi công thức phân tử của ancol X là ROH.

    Phương trình phản ứng:

    2ROH \xrightarrow{140^{\mathrm o}\mathrm C,\;{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4\mathrm đ} ROR + H2O

    Y là ROR

    Theo giả thiết ta có: \frac{{\mathrm M}_{\mathrm Y}}{{\mathrm M}_{\mathrm X}}=1,4375

    ⇒ 2R + 16R + 17 = 1,4375

    ⇒ R = 15 (CH3)

    ⇒ Alcohol X là CH3OH.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi cuối học kì 2 Hóa 11 Cánh diều - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo