Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi giữa học kì 1 Hóa 11 Cánh diều - Đề 2

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa 11, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Liên kết hóa học trong phân tử NH3

    Liên kết hóa học trong phân tử NH3 là liên kết.

    Liên kết hóa học trong phân tử NH3 là liên kết cộng hóa trị phân cực.

  • Câu 2: Vận dụng

    Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

    Cho cân bằng hoá học: PCl5 (g) ightleftharpoons PCl3 (g) + Cl2 (g); ΔrHo298 > 0. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi:

    Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều phản ứng thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Chọn nội dung không đúng về muối ammonium

    Nhận định nào không đúng về muối ammonium?

    Các muối ammonium khác nhau phân hủy tạo ra các sản phẩm chứa nitrogen khác nhau.

    Ví dụ:

    NH4NO2 \overset{t^{o} }{ightarrow} N2 + 2H2O

    NH4NO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} N2O + 2H2O

  • Câu 4: Thông hiểu

    Các phản ứng thuận nghịch

    Cho các phản ứng:

    (1) NaOH + HCl ⟶ NaCl + H2O

    (2) N2 + 3H2 ⇌ 2NH3.

    (3) CaCO3 ⇌ CaO + CO2

    (4) 2KClO3 ⟶ 2KCl + 3O2

    Các phản ứng thuận nghịch là:

    Các phản ứng thuận nghịch là: 

    (2) N2+ 3H2 ⇌ 2NH3.

    (3) CaCO3 ⇌ CaO + CO2

  • Câu 5: Nhận biết

    Muối tạo thành khi chuẩn độ

    Muối tạo thành khi chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl là?

    Muối tạo thành khi chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl là sodium chloride

  • Câu 6: Vận dụng

    Xác định màu của dung dịch

    Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, màu của dung dịch thu được là

    pOH = 14 – pH = 2 \Rightarrow CM NaOH = [OH-] = 0,01M

    nNaOH = 0,1.0,01 = 0,001 mol

    PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

    Pư:                      0,001                 0,001

    Do phản ứng vừa đủ nên sau khi đun sôi thì NH3 bay hơi hết, dung dịch thu được chỉ còn lại NaCl có môi trường trung tính nên không làm đổi màu dung dịch phenolphthalein.

  • Câu 7: Nhận biết

    Cân bằng hóa học

    Một cân bằng hóa học đạt được khi:

    Một cân bằng hóa học đạt được khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

  • Câu 8: Vận dụng

    Tính enthalpy chuẩn của phản ứng

    Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:

    4NH3(g) + 5O2(g) ightarrow 4NO(g)+ 6H2O(g)

    Biết năng lượng liên kết N – H, O = O, N=O, O – H lần lượt là 386 kJ/mol, 494 kJ/mol, 625 kJ/mol và 459 kJ/mol. Tính \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 của phản ứng.

    \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = 4.Eb(NH3) + 5.Eb(O2) – 4.Eb(NO) – 6.Eb(H2O)

    = 4.3.Eb(N–H) + 5.Eb(O=O) – 4.Eb(N=O) – 6.2.Eb(H–O)

    = 4.3.386 + 5.494 – 4.625 – 6.2.459

    = –906 kJ

  • Câu 9: Nhận biết

    Nitrogen trong không khí có vai trò

    Nitrogen trong không khí có vai trò nào sau đây?

     Nitrogen trong không khí có vai trò cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng

  • Câu 10: Thông hiểu

    Biện pháp xử lí tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường

    Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường?

    Biện pháp xử lí tốt nhất là nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi, khi đó sẽ xảy ra phản ứng:

    4NO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(NO2)2 + Ca(NO3)2 + 2H2

  • Câu 11: Thông hiểu

    Xác định hệ số của HNO3

    Cho phản ứng sau: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số tỉ lượng của HNO3 trong phương trình hóa học trên là:

    Xác định sự thay đổi số oxi hoa 

    Fe+2O + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+2O + H2O

    Ta có

    3x

    1x

    Fe2+ → Fe3+ + 1e

    N+5 + 3e → N+2

    Phương trình phản ứng

    3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

  • Câu 12: Thông hiểu

    Độ tan của ammonia

    Ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan được khoảng bao nhiêu lít khí ammonia?

    Ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan được khoảng 700 lít khí ammonia

  • Câu 13: Nhận biết

    Dung dịch muối pH > 7

    Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?

    CO32- là gốc acid yếu nên bị thủy phân tạo môi trường base

    CO32− + H2O ⇌ HCO3 + OH

    Dung dịch muối có pH > 7 là Na2CO3

  • Câu 14: Thông hiểu

    Xác định dãy gồm các chất có môi trường base

    Dãy gồm các chất có môi trường base là

    Dãy gồm các chất có môi trường base là Na2CO3, Na2S, NaClO, NaOH.

    Các đáp án còn lại không thỏa mãn vì:

    NH4NO3 được tạo bởi base yếu (NH3) và acid mạnh (HNO3) nên có môi trường acid.

    HNO3 là acid nên có môi trường acid.

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Tính khối lượng Na2O

    Hòa tan a gam Na2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,2M. Để trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng cần 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Giá trị của a bằng:

    Ta có

    nHCl = 0,2. 0,2 = 0,04 mol

    Phương trình hóa học

    Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O

     0,02    ←  0,04

    Theo phản ứng:

    nNa2O = 1/2nHCl = 0,02 mol

    Mà dung dịch sau phản ứng phải dùng acid trung hòa

    ⇒ dung dịch sau phản ứng có NaOH sinh ra do Na2O dư tác dụng với nước

    Na2O + H2O → 2NaOH

    H+ + OH- → H2

    nH2SO4 = 0,2. 0,1 = 0,02

    ⇒ nH+ = 0,02.2 = 0,04 mol

    Vậy nOH- = 0,04 = nNa+ 

    ⇒ nNa2O dư = 0,02 mol

    Tổng  số mol Na2O là:

    nNa2O = nNa2O phản ứng + nNa2O dư = 0,02 + 0,02 = 0,04

    a = mNa2O = 0,04 . 62 = 2,48 gam.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Chất đóng vai trò là dung dịch chuẩn

    Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần với 0,1 M) bằng dung dịch chuẩn 0,1 M với chỉ thị phenolphtalein. Chất đóng vai trò là dung dịch chuẩn là:

    Chất đóng vai trò là dung dịch chuẩn là HCl

  • Câu 17: Nhận biết

    Iron phản ứng với nitric acid đặc, nóng

    Cho Iron phản ứng với nitric acid đặc, nóng thu được chất khí có màu nâu đỏ, chất khí đó là:

    NO2 là khí có màu nâu đỏ.

    Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O

  • Câu 18: Thông hiểu

    Phương trình viết đúng

    Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng?

    Phương trình điện li viết đúng là: 

    H2CO3 ightleftharpoons 2H+ + CO32-

    NaOH, CuSO4 là chất điện li mạnh nên phương trình điện li biểu diễn bằng mũi tên 1 chiều:

    CuSO4 → Cu+ + SO42-.

    NaOH → Na+ + OH-.

    H2S là acid yếu nên phương trình điện li được biểu diễn bằng hải nửa mũi tiên ngược chiều nhau.

    H2S ightleftharpoons 2H+ + S2-.

  • Câu 19: Vận dụng

    Dung dịch Y có pH

    Nung 13,16 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 9,92 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 600 mL dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

    Phương trình phản ứng:

    2Cu(NO3)2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2CuO + 4NO2 + O2 (1)

    x                    → x    → 2x   → 0,5x

    Theo (1) và giả thiết ta thấy sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm là:

    188x – 80x = 13,16 – 9,92

    → x = 0,03.

    Hỗn hợp X gồm NO2 và O2 với số mol tương ứng là 0,06 và 0,015.

    Phản ứng của X với H2O:

    4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 (2)

    0,06                       → 0,06

    Theo phương trình phản ứng (2) ta có:

    nHNO3 = nNO2 = 0,06  mol

    → [HNO3] = 0,1M → pH = 1.

  • Câu 20: Nhận biết

    Số oxi hóa thấp nhất và cao nhất của nguyên tử nitrogen

    Số oxi hóa thấp nhất và cao nhất của nguyên tử nitrogen lần lượt là:

    Số oxi hóa thấp nhất và cao nhất của nguyên tử nitrogen lần lượt là -3 và +5

  • Câu 21: Vận dụng

    Tính giá trị của hằng số can bằng Kc ở toC

    Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là:

     Ta có: 3H3 + N2 ⇄ 2NH3             (1).

    Gọi a là [N2] phản ứng.

    Vậy theo phản ứng (1): [H2] phản ứng là 3a;

    [NH3] phản ứng là 2a.

    Khi đạt đến trạng thái cân bằng:

    [N2] = 0,3 – a, [H2] = 0,7 – 3a

    Để đơn giản ta xét 1 lít hỗn hợp.

    Sau khi phản ứng đạt cân bằng:

    0,3 – a + 0,7 – 3a + 2a = 1 – 2a

    Mặt khác: \%{\mathrm H}_2=\frac{0,7\mathrm a\;-\;3\mathrm a}{1-2\mathrm a}.100\%=50\%\;\Rightarrow\mathrm a\;=\;0,1

     Khi đạt cân bằng:

    [N2] = 0,3 – 0,1 = 0,2 (M)

    [H2] = 0,7 – 0,3 = 0,4 (M)

    [NH3] = 0,2 (M).

    \Rightarrow{\mathrm K}_{\mathrm c}=\frac{{\lbrack{\mathrm{NH}}_3brack}^2}{\lbrack{\mathrm N}_2brack{\lbrack{\mathrm H}_2brack}^3}=\frac{0,2^2}{0,2.0,4^2}=3,125

  • Câu 22: Nhận biết

    Năng lượng liên kết trong phân tử nitrogen

    Năng lượng liên kết trong phân tử nitrogen tương ứng là:

    Phân tử nitrogen có năng lượng liên kết lớn  945 kJ/mol.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Dãy gồm các chất điện li yếu

    Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

    Chất điện lí yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.

    Những chất điện li yếu gồm các acid yếu như CH3COOH, HClO, HF, ... và các base yếu như Cu(OH)2, Fe(OH)3, ...

    Vậy dãy chất gồm các chất điện li yếu là: H2S, CH3COOH, HClO.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Hàm lượng nitrogen trong phân đạm

    Hàm lượng nitrogen trong loại phân đạm nào sau đây sẽ nhiều nhất?

    Trong các phân đạm đề bài cho, (NH2)2CO là phân có hàm lượng đạm cao nhất. 

  • Câu 25: Thông hiểu

    Mục đích của việc bón vôi ở các vùng đất phèn

    Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm

    Đất bị nhiễm phèn là đất chua chứa nhiều ion H+, do vậy người ta phải bón vôi để trung hòa bớt ion H+ giúp tăng pH của đất lên từ 7 - 9 \Rightarrow môi trường đất ổn định.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Yếu tố ảnh hưởng cân bằng hóa học

    Cho phương trình hoá học: N2(g) + O2(g) ⇄ 2NO(g

    Hãy cho biết cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên ?

    Chất xúc tác và áp suất không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng (do số mol phân tử khí ở hai vế là bằng nhau). 

    Cặp yếu tố Nhiệt độ và nồng độ ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên

  • Câu 27: Thông hiểu

    Xác định cặp acid trong phản ứng

    Dựa vào thuyết acid-base của Brønsted-Lowry, xác định cặp acid trong phản ứng sau: 

    (CH3)2NH + H2O ightleftharpoons (CH3)2NH2+ + OH-

    Phản ứng thuận: H2O là acid, (CH3)2NH là base; phản ứng nghịch: (CH3)2NH2+ là acid, OH- là base.  

  • Câu 28: Nhận biết

    Hỗn hợp nitric acid đặc và hydrochloric đặc

    Hỗn hợp nitric acid đặc và hydrochloric đặc có tỉ lệ thể tích bao nhiêu để có khả năng hòa tan platinum và vàng.

    Hỗn hợp nitric acid đặc và hydrochloric đặc có tỉ lệ thể tích 3:1 được gọi là nước cường toan có khả năng hòa tan platinum và vàng

  • Câu 29: Nhận biết

    Chất điện li

    Chất nào sau đây là chất điện li?

    Chất điện li sodium chloride (NaCl)

  • Câu 30: Thông hiểu

    Hằng số cân bằng (KC) của phản ứng

    Cho phản ứng hóa học sau:

    PCl3 (g) + Cl2 (g) ightleftharpoons PCl5 (g)

    Ở ToC, nồng độ cá chất ở trạng thái cân bằng như sau: [PCl5] = 0,059 mol/L, [PCl3] = [Cl2] = 0,035 mol/L. Hằng số cân bằng (KC) của phản ứng tại ToC là:

    Phản ứng hóa học sau:

    PCl3 (g) + Cl2 (g) ightleftharpoons PCl5 (g)

    Hằng số cân bằng (KC) của phản ứng tại ToC là:

    K_{C} =\frac{[PCl_{5} ]}{[PCl_{3} ][Cl_{2} ]} =\frac{0,059}{0,035.0,035} =48,16

  • Câu 31: Nhận biết

    Tên gọi của NO2

    Khí NO2 có màu nâu đỏ, độc và gây ô nhiễm môi trường. Tên gọi của NO2

    Tên gọi của NO2 là Nitrogen dioxide.

  • Câu 32: Vận dụng

    Tìm nhận định không đúng

    Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng?

    pH = 2,4 < 7 ⇒ Nước chanh có môi trường acid.

    [H+] của nước chanh là 10-pH = 10-2,4.

    [OH-] của nước chanh là 10-11,6 < 10-7.

  • Câu 33: Nhận biết

    Nitrogen phản ứng được với oxygen

    Nitrogen phản ứng được với oxygen tạo thành nitrogen monoxide ở điều kiện nào dưới đây?

    Ở nhiệt độ khoảng 3000oC hoặc có tia lửa điện, nitrogen phản ứng được với oxygen tạo thành nitrogen monoxide.

    N2 + O2 \overset{t^{o} }{ightleftharpoons} 2NO

  • Câu 34: Nhận biết

    Đặc điểm nào không đúng mô tả về base yếu

    Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về base yếu?

    Base yếu không cho cho H+

  • Câu 35: Vận dụng

    Tính khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu

    Hòa tan 32 g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M (dư), thoát ra 7,437 lít khí NO (đkc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là :

    nNO = 0,3 mol

    Phương trình phản ứng:

    3Cu + 8HNO3 ightarrow 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    \Rightarrow nCu = 0,45 mol

    \Rightarrow mCuO = 32 – 0,45.64 = 3,2 g

  • Câu 36: Thông hiểu

    Dãy ion không tồn tại trong dung dịch

    Dãy ion không thể tồn tại đồng thời trong dung dịch là

    OH- và Mg2+ không thể tồn tại trong dung dịch do sẽ tạo thành Mg(OH)2 là chất không tan.

  • Câu 37: Nhận biết

    Tìm phát biểu không đúng về hiện tượng phú dưỡng

    Phát biểu nào dưới đây không đúng?

    Hiện tượng phú dưỡng làm giảm hàm lượng oxygen trong nước, gây ảnh hưởng xấu cho các loài sinh vật khác trong ao, hồ.

  • Câu 38: Vận dụng

    Tính thể tích dung dịch NaOH

    Để điều chế 12,395 lít NH3 (đkc), người ta cho dung dịch (NH4)2SO4 tác dụng với V mL dung dịch NaOH 2M. Tính giá trị của V. 

    \;{\mathrm n}_{{\mathrm{NH}}_3}\;=\;\;\frac{12,395}{24,79}=\;0,5\;\mathrm{mol}

    Phương trình hóa học

           (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

    mol:                          0,5            ←            0,5

    Thể tích dung dịch NaOH là:

    {\mathrm V}_{\mathrm{NaOH}}\;=\frac{\;{\mathrm n}_{\mathrm{NaOH}}}{{\mathrm C}_{\mathrm M}}\;=\frac{\;0,5}2=\;0,25\;\mathrm{lít}\;=\;250\;\mathrm{mL}.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Nhận biết 3 dung dịch bằng quỳ tím

    Chỉ dùng quỳ tím, có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây?

    Chỉ dùng quỳ tím, có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt HCl, NaNO3, Ca(OH)2.

    Dung dịch HCl làm quỳ tím đổi màu sang đỏ.

    Dung dịch Ca(OH)làm quỳ tím đổi màu sang xanh.

    NaNO3 không làm đổi màu quỳ tím.

  • Câu 40: Vận dụng

    Pha loãng dung dịch NaOH

    Cho dung dịch NaOH có pH = 12. Để thu được dung dịch NaOH có pH = 11 cần pha loãng dung dịch NaOH ban đầu (bằng nước)

     pH = 12 ⇒ pOH = 14 - 12 = 2 

    ⇒ [OH-] trước = 10-pOH = 10-2M.

    pH = 11 ⇒ pOH = 14 - 11 = 3

    ⇒ [OH-] sau = 10-pOH = 10-3M.

    Ta luon có: nT = nS ⇒ VT.[OH-]T = VS.[OH-]S 

    \frac{V_{S} }{V_{T}} =\frac{[OH^{-} ]_{T} }{[OH^{-} ]_{S}} =\frac{10^{-2}}{10^{-3}} =10

     VS = 10VT

    Vậy cần pha loãng dung dịch này 10 lần so với dung dịch ban đầu. 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 1 Hóa 11 Cánh diều - Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo