Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chương 9: Lipit. Carbohydrate. Protein. Polymer

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Cùng nhau củng cố, đánh giá kiến thức nội dung Chương 9 thông qua bài kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 9 nha!

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Số tính chất chung của tinh bột và cellulose

    Trong các tính chất vật lí sau, tinh bột và cellulose có chung bao nhiêu tính chất?

    (1) chất rắn;

    (2) màu trắng;

    (3) dạng bột;

    (4) không tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước nóng.

    Trong các tính chất vật lí trên, tinh bột và cellulose có chung tính chất: chất rắn; màu trắng.

  • Câu 2: Nhận biết

    Nguyên không có trong các hợp chất carbohydrate

    Nguyên tố nào dưới đây không có trong các hợp chất carbohydrate?

    Trong các hợp chất carbohydrate chứa các nguyên tố C, H, O.

  • Câu 3: Vận dụng

    Tính giá trị của m

    Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucose thu được dung dịch chứa 23 gam ethylic alcohol. Giá trị của m là

    nC2H5OH = = 0,5 (mol)

    Phương trình phản ứng:

          C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

    mol: 0,25                                           0,5

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nC6H12O6 = 0,25 mol

    Khối lượng glucose cần dùng là:

    m = 0,25.180 = 45 gam.

  • Câu 4: Nhận biết

    Loại đường dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh

    Loại đường nào sau đây được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh?

    Loại đường được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh là glucose.

  • Câu 5: Vận dụng

    Tính khối lượng muối thu được

    Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần dùng vừa đủ 2,4 kg NaOH, sau phản ứng thu được 1,84 kg glycerol Khối lượng muối thu được là

    Sơ đồ phản ứng tổng quát: chất béo + NaOH → muối + glycerol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng, ta có:

    mchất béo + mNaOH = mmuối + mglycerol 

    ⇒ mmuối = mchất béo + mNaOH − mglycerol

                   = 17,16 + 2,4 – 1,84

                   = 17,72 kg

  • Câu 6: Nhận biết

    Vai trò không phải vai trò chính của protein

    Vai trò nào không phải vai trò chính của protein?

    Vai trò chính của protein là: cấu trúc tế bào, xúc tác phản ứng sinh hoá và vận chuyển oxygen.

  • Câu 7: Nhận biết

    Chất béo dạng lỏng

    Chất béo dạng lỏng thường là

    Chất béo dạng lỏng thường là dầu thực vật.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Tính số phát biểu đúng

    Tính số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    a) Glucose và saccharose có công thức phân tử lần lượt là C12H22O11 và C6H12O6.

    b) Glucose dùng trong công nghiệp tráng gương do phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành một lớp bạc mỏng trên bề mặt có khả năng phản xạ ánh sáng hoàn toàn.

    c) Glucose dùng trong công nghiệp sản xuất rượu do có phản ứng lên men tạo thành ethylic alcohol.

    d) Thuỷ phân saccharose bằng enzyme hoặc acid tạo hai chất có cùng công thức phân tử.

    a) Sai vì glucose và saccharose có công thức phân tử lần lượt là C6H12O6 và C12H22O11.

    b) Đúng.

    c) Đúng.

    d) Đúng.

  • Câu 9: Nhận biết

    Tính số chất thuộc loại carbohydrate

    Trong các hợp chất gồm: ethylic alcohol, acetic acid, glucose, saccharose, tinh bột và cellulose, có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate?

    Chất thuộc loại carbohydrate là: glucose, saccharose, tinh bột và cellulose.

  • Câu 10: Nhận biết

    Glucose không tham gia phản ứng

    Glucose không tham gia phản ứng nào dưới đây?

    Glucose tham gia phản ứng tráng gương, lên men rượu, cháy.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tính số phát biểu đúng

    Tính số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    a) Chất béo có thể được sử dụng làm nhiên liệu trong công nghiệp.

    b) Chất béo có thể được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

    c) Chất béo là một trong các nhóm thực phẩm chính của con người.

    d) Chất béo không còn được sử dụng để sản xuất xà phòng.

    a) Đúng.

    b) Đúng.

    c) Đúng.

    d) Sai vì chất béo còn được sử dụng để sản xuất xà phòng.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Tính số phát biểu đúng

    Tính số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    a) Phản ứng thuỷ phân tinh bột tạo ra glucose.

    b) Cellulose không tham gia phản ứng thuỷ phân.

    c) Tinh bột phản ứng với iodine tạo màu đỏ nâu.

    d) Cellulose có thể phản ứng màu với iodine.

    a) Đúng.

    b) Sai vì cellulose tham gia phản ứng thuỷ phân tạo ra glucose.

    c) Sai vì tinh bột phản ứng với iodine tạo màu xanh tím.

    d) Sai vì cellulose không thể phản ứng màu với iodine.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Phân biệt glucose, hồ tinh bột, ethylic alcohol

    Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch: glucose, hồ tinh bột, ethylic alcohol. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

    Bước 1: Dùng dung dịch iodine nhận được hồ tinh bột có hiện tượng dung dịch chuyển màu xanh tím.

    Bước 2: Phân biệt glucose và ethylic alcohol dùng phản ứng tráng bạc, do chỉ có glucose phản ứng. Hiện tượng xuất hiện Ag kết tủa màu trắng.

    CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

  • Câu 14: Vận dụng

    Tính số mắt xích của đoạn polymer

    Khối lượng phân tử của một đoạn polyethylene (PE) là 28000 amu. Số mắt xích của đoạn polymer này là

     

    Polyethylene có dạng: (–CH2–CH2–)n

    ⇒ Số mắt xích của đoạn polymer này là:

    \mathrm n=\frac{2800}{28}=1000

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Tính thể tích cồn thực phẩm 40o có thể điều chế được

    Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% cellulose) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40o (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%)?

    Với H = 64,8 % thì số mol của C2H5OH thu được là:

    Vậy thể tích dung dịch cồn thực phẩm 40o thu được là:

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chương 9: Lipit. Carbohydrate. Protein. Polymer Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo